Danh sách giám mục người Việt
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/3/3f/Nguyen_Ba_Tong.jpg/200px-Nguyen_Ba_Tong.jpg)
Hàng Giáo phẩm Việt Nam được thành lập vào ngày 24 tháng 11 năm 1960,[1] tuy nhiên, cách mốc đó 27 năm, vào năm 1933, Việt Nam, lúc bấy giờ là một phần của Liên bang Đông Dương, bắt đầu có giám mục người bản địa đầu tiên. Vị giám mục đầu tiên được tấn phong đó là Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng, thuộc Giáo phận Phát Diệm. Kể từ đó đến nay, đã có 131 Giám mục người Việt đã được bổ nhiệm và tấn phong (bao gồm Giám mục Hầm trú Giacôbê Lê Văn Mẫn); trong số đó có 6 vị được vinh thăng Hồng y, bao gồm Giuse Maria Trịnh Như Khuê, Giuse Maria Trịnh Văn Căn, Phaolô Giuse Phạm Đình Tụng, Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận, Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn và Phêrô Nguyễn Văn Nhơn. Ngoài ra, có 8 vị là người gốc Việt, được bổ nhiệm giữ các chức vụ của Tòa Thánh hoặc coi sóc các giáo phận ngoài Việt Nam.
Phần lớn giám mục ở Việt Nam được tấn phong sau ngày 30 tháng 4 năm 1975. Gioan Baotixita Bùi Tuần là vị giám mục duy nhất được phong vào ngày này, và cũng là vị giám mục người Việt cuối cùng được phong trong thời điểm từ 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.[2] Năm 1980, Hội đồng Giám mục Việt Nam được thành lập, trở thành tổ chức giám mục Công giáo thống nhất trên toàn quốc gia này.
Danh sách giám mục[sửa | sửa mã nguồn]
Giám mục đương nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]
- Chú giải
Giáo phận | Huy hiệu giám mục | Chân dung | Họ và tên Thánh | Ngày tấn phong | Khẩu hiệu giám mục | Chức nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo tỉnh Hà Nội[sửa | sửa mã nguồn] | |||||||
![]() Tổng giáo phận Hà Nội |
![]() |
![]() |
![]() |
2 tháng 1 năm 2003 (21 năm, 137 ngày) |
"Phục vụ trong niềm vui và hy vọng" | Trưởng Giáo tỉnh Hà Nội
|
[3][4] |
Giáo phận Bắc Ninh | ![]() |
![]() |
![]() |
14 tháng 12 năm 2021 (2 năm, 156 ngày) |
"Gặp gỡ – Lắng nghe – Phân định" | Giám mục chính tòa Giáo phận Bắc Ninh
|
[4] |
Giáo phận Bùi Chu | ![]() |
![]() |
![]() |
10 tháng 10 năm 2009 (14 năm, 221 ngày) |
"Ngài yêu họ đến cùng" | Giám mục chính tòa Giáo phận Bùi Chu
|
[4] |
Giáo phận Hà Tĩnh | ![]() |
![]() |
![]() |
14 tháng 10 năm 2017 (6 năm, 217 ngày) |
"Này con đây" | Giám mục chính tòa Giáo phận Hà Tĩnh
|
[4] |
Giáo phận Hải Phòng | ![]() |
![]() |
![]() |
15 tháng 5 năm 2009 (15 năm, 6 ngày) |
"Hãy bước theo Thần Khí" | Giám mục chính tòa Giáo phận Hải Phòng
|
[4] |
Giáo phận Hưng Hóa | ![]() |
![]() |
![]() |
14 tháng 2 năm 2022 (2 năm, 94 ngày) |
"Hiệp nhất và Yêu thương" | Giám mục chính tòa Giáo phận Hưng Hóa
Chủ tịch Ủy ban Loan báo Tin Mừng, Hội đồng Giám mục Việt Nam |
[4] |
Giáo phận Lạng Sơn và Cao Bằng | ![]() |
![]() |
![]() |
4 tháng 8 năm 2006 (17 năm, 288 ngày) |
"Trời mới – Đất mới" | Giám mục chính tòa Giáo phận Lạng Sơn và Cao Bằng
|
[4] |
Giáo phận Phát Diệm | ![]() |
![]() |
![]() |
16 tháng 5 năm 2023 (1 năm, 2 ngày) |
"Cùng đi trong Thần Khí" | Giám mục chính tòa Giáo phận Phát Diệm | |
Giáo phận Thái Bình | ![]() |
![]() |
![]() |
31 tháng 12 năm 2022 (1 năm, 139 ngày) |
"Này con xin đến" | Giám mục chính tòa Giáo phận Thái Bình | |
Giáo phận Thanh Hóa | ![]() |
![]() |
![]() |
27 tháng 6 năm 2018 (5 năm, 326 ngày) |
"Hãy ra chỗ nước sâu mà thả lưới" | Giám mục chính tòa Giáo phận Thanh Hóa
|
[4] |
![]() Giáo phận Vinh |
![]() |
![]() |
![]() |
6 tháng 9 năm 2013 (10 năm, 255 ngày) |
"Mang vào mình mùi chiên" | Giám mục chính tòa Giáo phận Vinh
|
[4] |
![]() |
![]() |
![]() |
4 tháng 9 năm 2013 (10 năm, 257 ngày) |
"Thầy ban cho anh em bình an của Thầy" | Giám mục phụ tá Giáo phận Vinh
|
[4] | |
Giáo tỉnh Huế[sửa | sửa mã nguồn] | |||||||
Tổng giáo phận Huế | ![]() |
![]() |
4 tháng 8 năm 2004 (19 năm, 288 ngày) |
"Xin cho họ nên một" | Trưởng Giáo tỉnh Huế
|
[4] | |
![]() |
![]() |
![]() |
3 tháng 12 năm 2007 (16 năm, 167 ngày) |
"Đến với muôn dân" | Tổng Giám mục phó Tổng giáo phận Huế
| ||
Giáo phận Ban Mê Thuột | trống tòa | ||||||
Giáo phận Đà Nẵng | trống tòa | ||||||
Giáo phận Kon Tum | ![]() |
![]() |
![]() |
3 tháng 12 năm 2015 (8 năm, 167 ngày) |
"Lòng mến trong Sự thật" | Giám mục chính tòa Giáo phận Kon Tum
|
[4] |
Giáo phận Nha Trang | ![]() |
Tập tin:Bishop Josheph Huynh Van Sy, Bishop of Nha Trang.jpg | ![]() |
27 tháng 6 năm 2023 (326 ngày) |
"Vâng Lời Thầy, Con Thả Lưới" | Giám mục chính tòa Giáo phận Nha Trang | [4] |
Giáo phận Qui Nhơn | ![]() |
![]() |
![]() |
4 tháng 2 năm 2010 (12 năm, 104 ngày) |
"Tình yêu Đức Kitô thúc bách chúng tôi" | Giám mục chính tòa Giáo phận Qui Nhơn
|
[4] |
Giáo tỉnh Sài Gòn[sửa | sửa mã nguồn] | |||||||
Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh | ![]() |
![]() |
![]() |
8 tháng 9 năm 2009 (14 năm, 253 ngày) |
"Hiệp thông – Phục vụ" | Trưởng Giáo tỉnh Sài Gòn
|
[4] |
![]() |
![]() |
![]() |
3 tháng 1 năm 2023 (1 năm, 136 ngày) |
"Chúa Kitô đang sống" | Giám mục phụ tá Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Giáo phận Bà Rịa | ![]() |
![]() |
20 tháng 1 năm 2016 (8 năm, 119 ngày) |
"Vâng nghe Thánh Thần" | Giám mục chính tòa Giáo phận Bà Rịa
|
[4] | |
Giáo phận Cần Thơ | ![]() |
![]() |
![]() |
18 tháng 2 năm 2003 (21 năm, 90 ngày) |
"Đến với muôn dân" | Giám mục chính tòa Giáo phận Cần Thơ | |
![]() |
Tập tin:Bishop Le Tan Loi.png | ![]() |
18 tháng 5 năm 2023 (1 năm, 0 ngày) |
"Chúa biết con..." | Giám mục phó Giáo phận Cần Thơ | ||
Giáo phận Đà Lạt | ![]() |
![]() |
![]() |
31 tháng 5 năm 2017 (6 năm, 353 ngày) |
"Mẹ và Mục Tử" | Giám mục chính tòa Giáo phận Đà Lạt
|
[4] |
Giáo phận Long Xuyên | ![]() |
![]() |
![]() |
29 tháng 5 năm 2014 (9 năm, 355 ngày) |
"Vinh dự của tôi là thập giá Chúa Giêsu Kitô" | Giám mục chính tòa Giáo phận Long Xuyên
|
[4] |
Giáo phận Mỹ Tho | ![]() |
![]() |
![]() |
15 tháng 11 năm 2008 (15 năm, 185 ngày) |
"Hãy theo Thầy" | Giám mục chính tòa Giáo phận Mỹ Tho
|
[4] |
Giáo phận Phan Thiết | ![]() |
![]() |
![]() |
4 tháng 8 năm 2016 (7 năm, 288 ngày) |
"Hợp nhất trong Đức Tin" | Giám mục chính tòa Giáo phận Phan Thiết
|
[4] |
Giáo phận Phú Cường | ![]() |
![]() |
29 tháng 4 năm 2011 (13 năm, 19 ngày) |
"Ngài phải lớn lên" | Giám mục chính tòa Giáo phận Phú Cường
|
[4] | |
Giáo phận Vĩnh Long | ![]() |
![]() |
![]() |
11 tháng 12 năm 2015 (8 năm, 159 ngày) |
"Hãy ra khơi và thả lưới" | Giám mục chính tòa Giáo phận Vĩnh Long
|
[4] |
Giáo phận Xuân Lộc | ![]() |
![]() |
![]() |
1 tháng 6 năm 2017 (6 năm, 352 ngày) |
"Tựa vào lòng Chúa Giêsu" | Giám mục chính tòa Giáo phận Xuân Lộc
|
[4] |
Canada[sửa | sửa mã nguồn] | |||||||
![]() Tổng giáo phận Toronto |
![]() |
![]() |
13 tháng 1 năm 2010 (14 năm, 126 ngày) |
"Thầy ở cùng các con" | Giám mục phụ tá Tổng giáo phận Toronto | ||
Giáo phận Kamloops | ![]() |
![]() |
![]() |
26 tháng 8 năm 2016 (7 năm, 266 ngày) |
"Đứng vững trong Chúa" | Giám mục chính tòa Giáo phận Kamloops | |
Úc[sửa | sửa mã nguồn] | |||||||
Giáo phận Parramatta | ![]() |
![]() |
![]() |
23 tháng 6 năm 2011 (12 năm, 330 ngày) |
"Hãy ra khơi" | Giám mục chính tòa Giáo phận Parramatta | |
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn] | |||||||
![]() Giáo phận Orange |
![]() |
![]() |
![]() |
19 tháng 12 năm 2017 (6 năm, 151 ngày) |
"Ngài dẫn dắt tôi" | Giám mục phụ tá Giáo phận Orange | |
![]() Tổng giáo phận Atlanta |
![]() |
![]() |
![]() |
23 tháng 1 năm 2023 (1 năm, 116 ngày) |
"Chúa quan phòng" | Giám mục phụ tá Tổng giáo phận Atlanta | |
![]() Giáo phận San Diego |
![]() |
28 tháng 9 năm 2023 (233 ngày) |
"Hiệp nhất trong Chúa Kitô" | Giám mục phụ tá Giáo phận San Diego |
Danh sách đầy đủ[sửa | sửa mã nguồn]
- Chú giải
*Ghi chú: Danh sách được xếp theo thứ tự thời gian được tấn phong, các tước vị hồng y cũng được ghi chú trong danh sách này. Các giám mục được bổ nhiệm nhưng chưa được tấn phong sẽ được in nghiêng.
STT | Tên đầy đủ | Ngày được tấn phong[5] | Khẩu hiệu Giám mục | Chức nhiệm cao nhất | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
1 † | Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng | 11/06/1933 | "Hãy châm rễ sâu trong dân ta chọn" | ![]() |
[6][7] |
2 † | Đa Minh Maria Hồ Ngọc Cẩn | 29/06/1935 | "Hết tình nhẫn nhục và tận tâm giáo huấn" | ![]() |
[8] |
3 † | Phêrô Martinô Ngô Đình Thục | 04/05/1938 | "Chiến sĩ Chúa Kitô" | ![]() ![]() |
[9] |
4 † | Gioan Maria Phan Đình Phùng | 03/12/1940 | "Lạy Chúa, con yêu mến Chúa" | ![]() |
[10] |
5 † | Tađêô Lê Hữu Từ | 28/10/1945 | "Tiếng kêu trên rừng vắng" | ![]() ![]() |
[11] |
6 † | Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi | 04/08/1950 | "Vâng lời thầy con thả lưới" | ![]() ![]() ![]() |
[12][13] |
7 † | Giuse Maria Trịnh Như Khuê | 15/08/1950 | "Hãy theo Thầy" | ![]() ![]() |
[14] |
8 † | Đa Minh Hoàng Văn Đoàn | 03/09/1950 | "Tôi sẽ rao truyền danh Chúa cho các anh em tôi" | ![]() ![]() |
[15] |
9 † | Gioan Baotixita Trần Hữu Đức | 16/09/1951 | "Hãy dọn đường Chúa" | ![]() |
[16]. |
10 † | Giuse Trương Cao Đại | 19/03/1953 | "Xin Thánh hoá chúng trong sự thật" | ![]() |
|
11 † | Simon Hòa Nguyễn Văn Hiền | 30/11/1955 | "Rao giảng chúa Giêsu chịu đóng đinh" | ![]() ![]() |
|
12 † | Phaolô Nguyễn Văn Bình | 30/11/1955 | "Hãy đi rao giảng" | ![]() ![]() |
|
13 † | Phêrô Maria Khuất Văn Tạo | 07/02/1956 | "Chiến thắng trong bác ái" | ![]() ![]() |
|
14 † | Phaolô Bùi Chu Tạo | 26/04/1959 | "Yêu thương không giả dối" | ![]() |
|
15 † | Đa Minh Maria Đinh Đức Trụ | 25/03/1960 | "Lính tốt của Chúa Kitô" | ![]() |
|
16 † | Phêrô Maria Nguyễn Huy Quang | 23/04/1960 | "Đức tin - Bình an" | ![]() |
|
17 † | Giuse Maria Phạm Năng Tĩnh | 10/11/1960 | "Đến với Chúa Giêsu nhờ Mẹ Maria" | ![]() |
|
18 † | Antôn Nguyễn Văn Thiện | 22/01/1961 | "Thực hành và chân lý" | ![]() |
|
19 † | Micae Nguyễn Khắc Ngữ | 22/01/1961 | "Chúa trong anh chị em" | ![]() |
|
20 † | Giuse Trần Văn Thiện | 22/01/1961 | "Phần rỗi trong Thánh Giá" | ![]() |
|
21 † | Philipphê Nguyễn Kim Điền | 22/01/1961 | "Nên mọi sự cho mọi người" | ![]() ![]() |
|
22 † | Phaolô Nguyễn Đình Nhiên | 15/03/1963 | "Lẽ sống của tôi là Đức Kitô" | ![]() |
|
23 † | Giuse Maria Trịnh Văn Căn | 02/06/1963 | "Thương yêu - Vui mừng - Bình an" | ![]() ![]() |
|
24 † | Phaolô Giuse Phạm Đình Tụng | 15/08/1963 | "Tôi tin vào tình yêu Thiên Chúa" | ![]() ![]() ![]() |
|
25 † | Giuse Lê Quý Thanh | 13/02/1964 | "Chúc tụng Chúa" | ![]() |
|
26 † | Giacôbê Nguyễn Ngọc Quang | 05/05/1965 | "Hãy nâng tâm hồn lên" | ![]() |
|
27 † | Giuse Phạm Văn Thiên | 06/01/1966 | "Ơn Chúa ở cùng tôi" | ![]() |
|
28 † | Phanxicô Xaviê Trần Thanh Khâm | 06/01/1966 | "Bác ái độ lượng" | ![]() |
|
29 † | Giuse Lê Văn Ấn | 09/01/1966 | "Hãy giết mà ăn" | ![]() |
|
30 † | Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận | 24/06/1967 | "Vui mừng và hi vọng" | ![]() ![]() ![]() ![]() |
|
31 † | Phêrô Nguyễn Huy Mai | 15/08/1967 | "Ngài cần phải lớn lên, còn tôi thì nhỏ lại" | ![]() |
|
32 † | Giacôbê Nguyễn Văn Mầu | 12/09/1968 | "Yêu thương và lao khổ" | ![]() |
|
33 † | Phêrô Maria Nguyễn Năng | 12/03/1971 | "Vâng lời Thầy con thả lưới" | ![]() |
|
34 † | Đa Minh Nguyễn Văn Lãng | 11/08/1974 | "Trong Ngài, con hằng hi vọng" | ![]() |
|
35 † | Nicôla Huỳnh Văn Nghi | 11/08/1974 | "Thiên chúa là Tình yêu" | ![]() ![]() |
|
36 † | Phaolô Huỳnh Đông Các | 11/08/1974 | "Hoà bình Chúa Kitô trong vương quốc Ngài" | ![]() |
|
37 † | Bartôlômêô Nguyễn Sơn Lâm | 17/03/1975 | "Chân lý trong bác ái" | ![]() ![]() |
|
38 † | Alexis Phạm Văn Lộc | 27/03/1975 | "Tôi tớ mọi người" | ![]() |
|
39 † | Phaolô Nguyễn Văn Hòa | 05/04/1975 | "Trong tinh thần và chân lý" | ![]() ![]() |
|
40 | Gioan Baotixita Bùi Tuần | 30/04/1975 | "Giới luật mới" | ![]() |
|
41 † | Đa Minh Đinh Huy Quảng | 07/05/1975 | "Đức mến tha thứ tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả" | ![]() |
|
42 † | Phanxicô Xaviê Nguyễn Quang Sách | 06/06/1975 | "Để phục vụ" | ![]() |
|
43 † | Emmanuel Lê Phong Thuận | 06/06/1975 | "Chính nhờ Ngài, với Ngài, và trong Ngài" | ![]() |
|
44 † | Anrê Nguyễn Văn Nam | 10/06/1975 | "Vui mừng trong Thánh giá Chúa Kitô" | ![]() |
|
45 † | Phêrô Phạm Tần | 22/06/1975 | "Khi con trở lại, hãy làm vững tin anh em con" | ![]() |
|
46 † | Đa Minh Lê Hữu Cung | 29/06/1975 | "Mẹ Maria, hi vọng của chúng ta" | ![]() |
|
47 † | Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật | 16/07/1975 | "Phục vụ Chúa trong hân hoan" | ![]() |
|
48 † | Raphael Nguyễn Văn Diệp | 15/08/1975 | "Hãy tỉnh thức và cầu nguyện" | ![]() |
|
49 | Stêphanô Nguyễn Như Thể | 07/09/1975 | "Cho muôn dân được sống" | ![]() |
|
50 † | Giacôbê Huỳnh Văn Của | 22/02/1976 | "Vua trên các vua, Chúa trên các chúa"[17] | ![]() |
|
51 † | Giuse Phan Văn Hoa | 30/03/1976 | "Hiền lành và khiêm nhường trong lòng" | ![]() |
|
52 † | Giuse Phan Thế Hinh | 14/11/1976 | "Xin Vâng ý Cha" | ![]() |
|
53 † | Giuse Nguyễn Thiện Khuyến | 24/04/1977 | "Xin Vâng" | ![]() |
|
54 † | Louis Phạm Văn Nẫm | 02/02/1978 | "Yêu thương không giả dối" | ![]() |
|
55 † | Giuse Maria Nguyễn Tùng Cương | 18/02/1979 | "Hãy ra khơi" | ![]() |
|
56 † | Vinh Sơn Phaolô Phạm Văn Dụ | 01/03/1979 | "Theo Chúa trong mọi trường hợp" | ![]() |
|
57 † | Phêrô Gioan Trần Xuân Hạp | 04/03/1979 | "Xin cho con say mê Thánh Giá" | ![]() |
|
58 † | Giuse Maria Vũ Duy Nhất | 08/08/1979 | "Lạy Cha, xin vâng ý Cha" | ![]() |
|
59 † | Giuse Maria Đinh Bỉnh | 08/12/1979 | "Này là Mẹ con" | ![]() |
|
60 † | Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Sang | 22/04/1981 | "Chân lý trong tình thương" | ![]() ![]() |
|
61 † | Giuse Trịnh Chính Trực | 15/08/1981 | "Chúa giàu lòng thương xót" | ![]() |
|
62 † | Phêrô Trần Thanh Chung | 22/11/1981 | "Ngài yêu tôi" | ![]() |
|
63 † | Louis Hà Kim Danh | 10/10/1982 | "Kiên nhẫn thắng mọi sự" | ![]() |
|
64 † | Giacôbê Lê Văn Mẫn[18] | 13/04/1984 | ![]() |
||
65 | Giuse Nguyễn Văn Yến | 16/12/1988 | "Vâng lời và bình an" | ![]() |
|
66 † | Giuse Maria Nguyễn Quang Tuyến | 25/01/1989 | "Xin cho chúng hiệp nhất" | ![]() |
|
67 † | Giuse Nguyễn Phụng Hiểu | 11/04/1991 | "Các con hãy nên chứng nhân của Thầy" | ![]() |
|
68 | Phêrô Nguyễn Văn Nhơn | 03/12/1991 | "Ngài phải lớn lên" | ![]() ![]() ![]() |
|
69 | Tôma Nguyễn Văn Trâm | 07/5/1992 | "Hiền lành và khiêm nhượng" | ![]() ![]() |
|
70 † | Phaolô Maria Cao Đình Thuyên | 19/11/1992 | "Cùng chịu đóng đinh vào Thập giá Đức Kitô" | ![]() |
|
71 | Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn | 11/08/1993 | "Như Thầy yêu thương" | ![]() ![]() ![]() |
|
72 † | Phaolô Lê Đắc Trọng | 15/08/1994 | "Xin vâng ý Chúa" | ![]() |
|
73 † | Giuse Nguyễn Tích Đức | 17/06/1997 | "Đạt tới người mới" | ![]() |
|
74 † | Phêrô Nguyễn Văn Nho | 18/06/1997 | "Hiền lành và khiêm nhường" | ![]() |
|
75 | Phêrô Trần Đình Tứ | 06/01/1999 | "Yêu rồi làm" | ![]() |
|
76 † | Phaolô Bùi Văn Đọc | 20/05/1999 | "Chúa là nguồn vui của con" | ![]() ![]() |
|
77 | Giuse Ngô Quang Kiệt | 29/06/1999 | "Chạnh lòng thương" | ![]() ![]() |
|
78 | Giuse Trần Xuân Tiếu | 29/06/1999 | "Để tất cả nên một" | ![]() |
|
79 | Phêrô Nguyễn Soạn | 12/08/1999 | "Thưa Thầy, Thầy biết con yêu mến Thầy" | ![]() |
|
80 † | Phaolô Tịnh Nguyễn Bình Tĩnh | 30/06/2000 | "Khiêm tốn phục vụ" | ![]() |
|
81 † | Tôma Nguyễn Văn Tân | 15/08/2000 | "Hành trình trong đức ái" | ![]() |
|
82 † | Giuse Hoàng Văn Tiệm | 08/08/2001 | "Người bảo sao thì cứ làm vậy" | ![]() |
|
83 † | Phaolô Nguyễn Thanh Hoan | 11/08/2001 | "Tin Mừng cho người nghèo khó" | ![]() |
|
84 † | Giuse Vũ Duy Thống | 17/08/2001 | "Tình yêu Chúa Kitô thúc bách tôi" | ![]() ![]() |
|
85 | Giuse Vũ Văn Thiên | 02/01/2003 | "Phục Vụ Trong Niềm Vui Và Hy Vọng" | ![]() ![]() |
|
86 | Phêrô Nguyễn Văn Tốt | 06/01/2003 | "Hãy đi rao giảng cho muôn dân" | ![]() |
|
87 | Stêphanô Tri Bửu Thiên | 18/02/2003 | "Đến với muôn dân" | ![]() |
|
88 † | Đa Minh Mai Thanh Lương | 11/06/2003 | "Anh em không còn là người xa lạ" | ![]() |
|
89 | Micae Hoàng Đức Oanh | 28/08/2003 | "Cha chúng con" | ![]() |
|
90 | Antôn Vũ Huy Chương | 01/10/2003 | "Xin vâng" | ![]() ![]() |
|
91 | Giuse Nguyễn Chí Linh | 04/08/2004 | "Xin cho họ nên một" | ![]() ![]() |
|
92 | Đa Minh Nguyễn Chu Trinh | 11/11/2004 | "Tất cả vì tình yêu Đức Kitô" | ![]() |
|
93 | Phanxicô Xaviê Lê Văn Hồng | 07/04/2005 | "Như một người phục vụ" | ![]() |
|
94 | Giuse Võ Đức Minh | 15/12/2005 | "Ngài đã yêu thương họ đến cùng" | ![]() |
|
95 | Phêrô Nguyễn Văn Đệ | 18/01/2006 | "Hãy cho tôi các linh hồn" | ![]() ![]() |
|
96 | Giuse Châu Ngọc Tri | 04/08/2006 | "Trời mới đất mới" | ![]() ![]() |
|
97 | Giuse Đặng Đức Ngân | 03/12/2007 | "Đến với muôn dân" | ![]() ![]() ![]() |
|
98 | Cosma Hoàng Văn Đạt | 07/10/2008 | "Tình thương và sự sống" | ![]() |
|
99 | Phêrô Nguyễn Văn Khảm | 15/11/2008 | "Hãy theo Thầy" | ![]() ![]() |
|
100 | Lôrensô Chu Văn Minh | 05/12/2008 | "Phục vụ trong Đức Ái" | ![]() |
|
101 | Vinh Sơn Nguyễn Văn Bản | 12/05/2009 | "Hãy bước theo Thần khí" | ![]() ![]() |
|
102 | Giuse Nguyễn Năng | 08/09/2009 | "Hiệp thông - phục vụ" | ![]() ![]() |
|
103 | Tôma Aquinô Vũ Đình Hiệu | 10/10/2009 | "Ngài yêu đến cùng" | ![]() ![]() |
|
104 | Vinh Sơn Nguyễn Mạnh Hiếu | 13/01/2010 | "Thầy Ở Cùng Các Con" | ![]() |
|
105 | Mátthêu Nguyễn Văn Khôi | 04/02/2010 | "Tình yêu Đức Kitô thúc bách chúng tôi" | ![]() |
|
106 | Gioan Maria Vũ Tất | 15/06/2010 | "Sự thật trong yêu thương" | ![]() |
|
107 | Phaolô Nguyễn Thái Hợp | 23/07/2010 | "Sự thật và tình yêu" | ![]() ![]() |
|
108 | Giuse Nguyễn Tấn Tước | 29/04/2011 | "Ngài phải lớn lên" | ![]() |
|
109 | Vinh Sơn Nguyễn Văn Long | 23/06/2011 | "Hãy ra khơi" | ![]() ![]() |
|
110 | Giuse Đinh Đức Đạo | 05/04/2013 | "Này Là Mình Thầy" | ![]() |
|
111 | Phêrô Nguyễn Văn Viên | 04/09/2013 | "Thầy ban cho anh em bình an của Thầy" | ![]() |
|
112 | Anphong Nguyễn Hữu Long | 06/09/2013 | "Mang vào mình mùi chiên" | ![]() ![]() |
|
113 | Giuse Trần Văn Toản | 29/05/2014 | "Vinh quang của tôi là Thánh Giá Đức Kitô" | ![]() |
|
114 | Aloisiô Nguyễn Hùng Vị | 03/12/2015 | "Tình thương trong Sự thật" | ![]() |
|
115 | Phêrô Huỳnh Văn Hai | 11/12/2015 | "Hãy Ra Khơi Và Thả Lưới" | ![]() |
|
116 | Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn | 20/01/2016 | "Vâng nghe Thánh Thần" | ![]() |
|
117 | Giuse Đỗ Mạnh Hùng | 04/08/2016 | "Hợp nhất trong Đức Tin" | ![]() ![]() |
|
118 | Giuse Nguyễn Thế Phương | 26/8/2016 | "Đứng vững trong Chúa"[19] | ![]() |
|
119 | Đa Minh Nguyễn Văn Mạnh | 31/05/2017 | "Mẹ và Mục Tử" | ![]() |
|
120 | Gioan Đỗ Văn Ngân | 01/06/2017 | "Tựa vào lòng Chúa Giêsu" | ![]() |
|
121 | Louis Nguyễn Anh Tuấn | 14/10/2017 | "Này con đây" | ![]() ![]() |
|
122 | Tôma Nguyễn Thái Thành | 19/12/2017 | "Ngài dẫn dắt tôi" | ![]() |
|
123 | Giuse Nguyễn Đức Cường | 27/06/2018 | "Hãy ra chỗ nước sâu và thả lưới" | ![]() |
|
124 | Giuse Đỗ Quang Khang | 14/12/2021 | "Gặp gỡ – Lắng nghe – Phân định" | ![]() |
[20] |
125 | Đa Minh Hoàng Minh Tiến | 14/02/2022 | "Hiệp nhất và Yêu thương" | ![]() |
[21] |
126 | Đa Minh Đặng Văn Cầu | 31/12/2022 | "Này con xin đến" | ![]() |
|
127 | Giuse Bùi Công Trác | 03/01/2023 | "Chúa Kitô đang sống" | ![]() | |
128 | Gioan Trần Văn Nhàn | 23/01/2023 | "Chúa quan phòng" | ![]() |
[22] |
129 | Phêrô Kiều Công Tùng | 16/05/2023 | "Cùng đi trong Thần Khí" | ![]() |
|
130 | Phêrô Lê Tấn Lợi | 18/05/2023 | "Chúa biết con..." | ![]() |
|
131 | Giuse Huỳnh Văn Sỹ | 27/06/2023 | "Vâng Lời Thầy, Con Thả Lưới" | ![]() |
|
132 | Micae Phạm Minh Cường | 28/09/2023 | "Hiệp nhất trong Chúa Kitô" | ![]() |
Danh sách các Hồng y:
Giuse Maria Trịnh Như Khuê (1898–1978), Hồng y đầu tiên của Việt Nam, được phong ngày 24 tháng 5 năm 1976. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Hà Nội)
Giuse Maria Trịnh Văn Căn (1921–1990), được phong ngày 16 tháng 5 năm 1979. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Hà Nội)
Phaolô Giuse Phạm Đình Tụng (1919–2009), được phong ngày 26 tháng 11 năm 1994. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Hà Nội)
Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận (1928–2002), được phong ngày 21 tháng 2 năm 2001. Hồng y bậc phó tế (Tổng giám mục hiệu tòa Vadesi, Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Công lý và Hòa bình)
Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn (sinh 1934), được phong ngày 20 tháng 10 năm 2003. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Thành phố Hồ Chí Minh)
Phêrô Nguyễn Văn Nhơn (sinh 1938), được phong ngày 14 tháng 2 năm 2015. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Hà Nội)
Ghi chú:
: Hồng y
: Tổng giám mục chính tòa
phó: Tổng giám mục phó
: Giám mục chính tòa
: Giám mục phó, phụ tá hoặc Giám quản tông tòa, Đại diện tông tòa
: (Tổng) Giám mục hiệu tòa mà không phải là (Tổng) Giám mục phó hoặc phụ tá
Các Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Mười giám mục được tấn phong trẻ nhất
(gồm năm sinh, năm tấn phong giám mục)
- Đa Minh Hoàng Văn Đoàn (1912;1950) 38 tuổi
- Vinh Sơn Phaolô Phạm Văn Dụ (1922; 1960) 38 tuổi
- Philipphê Nguyễn Kim Điền (1921; 1960) 39 tuổi
- Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận (1928; 1967) 39 tuổi
- Stêphanô Nguyễn Như Thể (1935; 1975) 40 tuổi
- Gioan Trương Cao Đại (1913; 1953) 40 tuổi
- Phêrô Máctinô Ngô Đình Thục (1897; 1938) 41 tuổi
- Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi (1909; 1950) 41 tuổi
- Giuse Maria Phạm Năng Tĩnh (1917; 1959) 42 tuổi
- Giuse Maria Trịnh Văn Căn (1921; 1963) 42 tuổi
- Giuse Vũ Văn Thiên (1960; 2002) 42 tuổi
Mười giám mục tuổi thọ nhất
- Antôn Nguyễn Văn Thiện (13 tháng 3,1906-13 tháng 5, 2012) 106 tuổi
- Micae Nguyễn Khắc Ngữ (2 tháng 2, 1909-10 tháng 6, 2009) 100 tuổi
- Giacôbê Nguyễn Văn Mầu (22 tháng 1, 1914-31 tháng 1, 2013) 99 tuổi
- Gioan Baotixita Bùi Tuần 97 tuổi
- Phêrô Trần Thanh Chung (10 tháng 11, 1926 - 10 tháng 9, 2023) 96 tuổi
- Phaolô Maria Cao Đình Thuyên (7 tháng 1, 1927 - 29 tháng 8, 2022) 95 tuổi
- Phaolô Tịnh Nguyễn Bình Tĩnh (30 tháng 6,1909- 21 tháng 11, 2023) 93 tuổi
- Phaolô Bùi Chu Tạo (21 tháng 1,1909- 5 tháng 5, 2001) 92 tuổi
- Phaolô Lê Đắc Trọng (15 tháng 6, 1918-7 tháng 9, 2009) 91 tuổi
- Giuse Phạm Văn Thiên (2 tháng 5, 1907-15 tháng 2, 1997) 89 tuổi.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- Nguồn dẫn
- ^ “Phụng tự tại Việt Nam trong 50 năm qua (1960-2010)”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Đức giám mục, nhà văn Bùi Tuần”. Báo Sài Gòn Giải Phóng Online. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2009. Truy cập 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ G. Trần Đức Anh OP (17 tháng 11 năm 2018). “Đức Cha Giuse Vũ Văn Thiên, tân TGM Hà Nội”. Vatican News. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2023.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w “Ban Thường vụ và Chủ tịch các Ủy ban trực thuộc Hội đồng Giám mục Việt Nam nhiệm kỳ 2022 - 2025”. Hội đồng Giám mục Việt Nam. 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2023.
- ^ Antôn Nguyễn Ngọc Sơn 2016, tr. 248-253
- ^ Tòa Giám mục Lạng Sơn - Cao Bằng (15 tháng 4 năm 2011). “Khẩu hiệu của các Đức Giám mục Việt Nam từ năm 1933 - 2001”. Giáo phận Lạng Sơn - Cao Bằng. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2013.
- ^ Prepared for Internet by Vietnamese Missionaries in Asia (23 tháng 5 năm 2013). “Đức Cha Gioan B. Nguyễn Bá Tòng Nguyên Giám mục Giáo phận Phát Diệm”. Vietnamese Missionaries in] Asia Home Page. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2013.
- ^ Tri ân các Đức Cố Giám mục Bùi Chu Giáo phận Bùi Chu. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
- ^ Tiểu sử Giám mục Phêrô Mactinô NGÔ ĐÌNH THỤC GIÁM MỤC TIÊN KHỞI GIÁO PHẬN VĨNH LONG
- ^ Gioan Maria Phan Đình Phùng Lưu trữ 2015-09-23 tại Wayback Machine, Cathollic.
- ^ Đức Cha Tađêô Lê Hữu Từ Nguyên Giám mục Giáo phận Phát Diệm Lưu trữ 2016-03-24 tại Wayback Machine Catholic. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Hội đồng Giám mục Việt Nam - Giám mục Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
- ^ Đôi giòng tiểu sử của Đức cố Giám mục Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi Lưu trữ 2013-08-09 tại Wayback Machine, Catholic
- ^ Đức Hồng y tiên khởi của Việt Nam: G.M Trịnh Như Khuê Việt Catholic.
- ^ Đa Minh Hoàng Văn Đoàn Lưu trữ 2010-09-15 tại Wayback Machine Catholic.
- ^ “GM G.B. TRẦN HỮU ĐỨC”. Everything Meaning To You. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Các vị chủ chăn của Giáo Phận”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019.
- ^ Chưa công bố
- ^ THIỆP MỜI Lễ tấn phong Tân giám mục Joseph Nguyễn Thế Phương[liên kết hỏng]
- ^ “Bổ nhiệm Giám mục phó Giáo phận Bắc Ninh”. Vatican News tiếng Việt. 30 tháng 10 năm 2021. Truy cập 30 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Bổ nhiệm Giám mục chính tòa Giáo phận Hưng Hóa”. Vatican News tiếng Việt. 30 tháng 10 năm 2021. Truy cập 18 tháng 12 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ “Priest who escaped Vietnam in 1975 named auxiliary bishop of Atlanta” (bằng tiếng Anh). Catholic New Agency. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2022.
- Sách
- Antôn Nguyễn Ngọc Sơn (Chủ biên) (2016), Niên giám Giáo hội Công giáo Việt Nam 2016 (PDF), Nhà xuất bản Tôn giáo, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2019, truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Công giáo tại Việt Nam
- Danh sách giám mục Việt Nam còn sống theo tuổi
- Danh sách các vị Hồng y Công giáo người Việt