Acacia caerulescens

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acacia caerulescens
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Chi (genus)Acacia
Loài (species)A. caerulescens
Danh pháp hai phần
Acacia caerulescens
Maslin & Court[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Racosperma caerulescens (Maslin & Court) Pedley

Acacia caerulescens là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Maslin & Court miêu tả khoa học đầu tiên.[3] Đây là một loài cây đặc hữu ở miền đông nam Australia

Cây phát triển chiều cao từ 10 đến 15 m và có cây hình chóp với những cành nhỏ lấp lánh có lớp phủ phấn trắng mịn. Loài này được mô tả chính thức vào năm 1989 dựa trên nguyên liệu thực vật được thu thập gần Buchan ở Gippsland. Loài này có phạm vi phân bố hạn chế ở Victoria, nơi nó chỉ được tìm thấy ở khu vực các hồ Eternace và Buchan. Loài này được tìm thấy như là quần thể còn sót lại chủ yếu trong đất sét trên đá vôi như là một phần của cộng đồng rừng bạch đàn. Môi trường sống tự nhiên của nó đang bị đe dọa nạn phát quang.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Department of Sustainability, Environment, Water, Population and Communities. “Acacia caerulescens — Limestone Blue Wattle, Buchan Blue, Buchan Blue Wattle”. Species Profile and Threats Database. Canberra, Australian Capital Territory: Commonwealth of Australia. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Acacia caerulescens . Australian Plant Name Index (APNI), IBIS database. Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government, Canberra. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ The Plant List (2010). Acacia caerulescens. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]