Achaea janata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Achaea janata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Erebidae
Chi (genus)Achaea
Loài (species)A. janata
Danh pháp hai phần
Achaea janata
(Linnaeus, 1758[1])
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Geometra janata Linnaeus, 1758
  • Noctua melicerta Drury, 1770
  • Noctua tigrina Fabricius, 1781
  • Noctua cyathina Macleay, 1826
  • Catocala traversii Fereday, 1877
  • Ophiusa ekeikei Bethune-Baker, 1906
  • Achaea traversii (Fereday, 1877)
  • Achaea tigrina Fabricius, 1775
  • Achaea melicerta Drury, 1773
  • Achaea ekeikei Bethune-Baker, 1906
Achaea janata
Sâu bướm

Castor Semi-Looper, Achaea janata, là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae, sâu của chúng được gọi là 'sâu đo' do cách di chuyển của chúng và ăn Castor Ricinus communis.

Nó được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn-Úc, phía nam đến tận New Zealand và phía đông qua các quần đảo thuộc Thái Bình Dương đến đảo Easter.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Achaea janata tại Wikimedia Commons

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 10th edition of Systema Naturae

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “COL” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.