Aetobatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aetobatus
Thời điểm hóa thạch: 59–0 triệu năm trước đây Thanetian to Present[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Bộ (ordo)Myliobatiformes
Họ (familia)Myliobatidae
Chi (genus)Aetobatus
Blainville, 1816

Aetobatus là một chi cá đuối trong họ Myliobatidae, có thể tìm thấy được cả ở Đại Tây Dương, Ấn Độ DươngThái Bình Dương.[2]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại có 4 loài được ghi nhận:[2][3]

Ngoài ra còn 1 loài cũng được xếp vào chi này:

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Chondrichthyes entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2008.
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Aetobatus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
  3. ^ a b White, W.T., Furumitsu, K. & Yamaguchi, A. (2013): A New Species of Eagle Ray Aetobatus narutobiei from the Northwest Pacific: An Example of the Critical Role Taxonomy Plays in Fisheries and Ecological Sciences. PLoS ONE, 8 (12): e83785.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Aetobatus narinari, Maldives.