Aloísio dos Santos Gonçalves

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aloísio dos Santos Gonçalves
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Lạc Quốc Phú
Tên khai sinh Aloísio dos Santos Gonçalves
Ngày sinh 19 tháng 6, 1988 (35 tuổi)
Nơi sinh Araranguá, Santa Catarina, Brazil
Chiều cao 1,76 m
Vị trí Striker
Thông tin đội
Đội hiện nay
América Mineiro
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2001–2006 Grêmio
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2009 Grêmio 7 (1)
2007–2008Chiasso ( Mượn) 27 (21)
2010 Caxias 16 (10)
2011Chapecoense ( Mượn) 18 (14)
2011–2013 Tombense 0 (0)
2011–2012Figueirense ( Mượn) 51 (32)
2013São Paulo ( Mượn) 39 (22)
2014–2016 Shandong Luneng 66 (33)
2016–2017 Hebei China Fortune 37 (24)
2018–2019 Guangdong South China Tiger 51 (23)
2019–2021 Guangzhou Evergrande 14 (3)
2022– América Mineiro 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2021–2022 China 5 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 January 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 February 2022

Aloísio dos Santos Gonçalves[1] hay còn gọi là gọi là Lạc Quốc Phú (tiếng Trung: 洛国富; bính âm: Luò guófù) đang chơi cho América MineiroCampeonato Brasileiro Série A.[2].Sinh ra ở Brazil, anh đã từ bỏ quốc tịch Brazil để nhập quốc tịch Trung Quốc vào năm 2020 và đấu cho đội tuyển quốc gia Trung Quốc.[3]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 8 năm 2007, Aloísio chuyển đến FC Chiasso dưới dạng cho mượn .

Ngày 16 tháng 1 năm 2018, Aloísio dos Santos Gonçalves gia nhập Câu lạc bộ bóng đá Hổ Nam Trung Quốc.

Năm 2019 anh chấm dứt hợp đồng với Câu lạc bộ bóng đá Hổ Nam Trung Quốc.

Tháng 1 năm 2020,Aloísio dos Santos Gonçalves gia nhập Câu lạc bộ bóng đá Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo.[4]

Vào ngày 7 tháng 9 năm 2021, Aloísio được gọi trong trận đầu tiên thua 0-1 trước Nhật Bản ở vòng loại FIFA World Cup 2022.[5][6]

Sự Nghiệp Câu Lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 19 tháng 6 năm 2006, Aloisio ký hợp đồng với gremio, một đội bóng giàu truyền thống của Brazil đến năm 2011.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 11 tháng 8 năm 2021

Câu lạc bộ Mùa Giải đấu Cúp Continental State League Khác Tổng
Giải Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Caxias 2010 Série C 0 0 0 0 0 0 7 1 - 7 1
Tổng 0 0 0 0 0 0 7 1 0 0 7 1
Chapecoense (loan) 2011 Série B 0 0 0 0 0 0 19 14 - 19 14
Tổng 0 0 0 0 0 0 19 14 0 0 19 14
Figueirense (loan) 2011 Série A 21 4 0 0 0 0 0 0 - 21 4
2012 30 14 0 0 2 0 17 14 - 49 28
Tổng 51 18 0 0 2 0 0 0 0 0 70 32
São Paulo (loan) 2013 Série A 33 11 0 0 15 4 15 4 2 1 59 15
Tổng 33 11 0 0 15 4 15 4 2 1 59 15
Shandong Luneng 2014 Chinese Super League 27 10 0 0 6 1 - - 33 11
2015 28 22 3 2 0 0 - - 31 24
2016 11 1 0 0 0 0 - - 11 1
Tổng 66 33 3 2 6 1 0 0 0 0 75 36
Hebei China Fortune 2016 Chinese Super League 11 6 0 0 - - - 11 6
2017 26 14 0 0 - - - 26 14
Tổng 37 20 0 0 0 0 0 0 0 0 37 20
Guangdong South China Tiger 2018 China League One 26 12 0 0 - - - 26 12
2019 25 11 1 0 - - - 26 11
Tổng 51 23 1 0 0 0 0 0 0 0 52 23
Guangzhou Evergrande 2020 Chinese Super League 5 0 1 1 3 0 - - 9 1
2021 9 3 0 0 0 0 - - 9 3
Tổng 14 3 1 1 3 0 0 0 0 0 18 4
Tổng cộng sự nghiệp 220 113 5 3 26 5 58 33 2 1 341 150

Tham Khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Aloísio - Player profile 2022”. www.transfermarkt.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng Năm năm 2022.
  2. ^ “China PR - Guangzhou FC - Results, fixtures, squad, statistics, photos, videos and news - Soccerway”.
  3. ^ 新浪体育 (12 tháng 3 năm 2020). “曝阿兰洛国富已具备为国足出战资格 高拉特待确认”. sports.sina.com.cn. Truy cập 21 Tháng Ba năm 2020.
  4. ^ “百度安全验证”. wappass.baidu.com. Truy cập 6 tháng Năm năm 2022.
  5. ^ “12强赛-张琳芃伤退中国队逃立柱 国足0-1负日本”. Sina Sports. 7 tháng 9 năm 2021. Truy cập 9 tháng Chín năm 2021.
  6. ^ “Qatar 2022: China fans call for coach Li Tie to go after World Cup qualifying defeat by Saudi Arabia”. 13 tháng 10 năm 2021.