Asplenium ponapeanum
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Asplenium ponapeanum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Polypodiopsida |
Bộ (ordo) | Polypodiales |
Họ (familia) | Aspleniaceae |
Chi (genus) | Asplenium |
Loài (species) | A. ponapeanum |
Danh pháp hai phần | |
Asplenium ponapeanum T.Nakamura & Miyam., 1993 |
Asplenium ponapeanum là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. Loài này được T.Nakamura & Miyam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1993.[1] Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Plant List (2010). “Asplenium ponapeanum”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Asplenium ponapeanum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Asplenium ponapeanum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Asplenium ponapeanum”. International Plant Names Index.