Brandon Agounon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Brandon Agounon
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 19 tháng 10, 1994 (29 tuổi)
Nơi sinh Caen, France
Chiều cao 1,80 m
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Villefranche
Số áo 12
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
–2012 Caen
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012 Caen B 2 (0)
2012–2018 Clermont B 38 (1)
2013–2018 Clermont 70 (1)
2017–2018Boulogne (loan) 26 (1)
2018–2019 Ermis Aradippou
2019– Villefranche 5 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:45, 11 tháng 9 năm 2019 (UTC)

Brandon Agounon (sinh ngày 19 tháng 10 năm 1994) là một tiền vệ bóng đá chuyên nghiệp người Congo [1]. Anh chơi cho đội tuyển quốc gia Pháp Championnat FC Villefranche.[2] Anh được đội tuyển U21 Cộng hoà dân chủ Nhân dân Congo triệu tập.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Agounon gia nhập Clermont Foot vào năm 2012 từ Stade Malherbe Caen. Anh ra mắt Ligue 2 vào ngày 18 tháng 10 năm 2013 đấu với A S Nancy trong trận thua 3-2.[3] Vào tháng 8 năm 2017, anh được US Boulogne mượn cho mùa giải 2017-18.[4] Anh rời đi vào tháng 6 năm 2018 để gia nhập Ermis Aradippou FC của Síp.[5] Vào tháng 6 năm 2019, anh trở lại Pháp và gia nhập FC Villefranche.[6]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Avinel, Agounon et MBimba en selection” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “France - B. Agounon - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. SoccerWay. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ “Nancy vs. Clermont - ngày 18 tháng 10 năm 2013 - Soccerway”. Soccerway. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ “Un Défenseur s'Engage à Boulogne” (bằng tiếng Pháp). actufoot.com. ngày 29 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  5. ^ “ΑΝΑΚΟΙΝΩΣΕ Brandon Agounon!” (bằng tiếng Hy Lạp). Cyprus Times.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Villefranche: Deux anciens de Ligue 2 en approche” (bằng tiếng Pháp). foot-national.com. ngày 7 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]