Canoeing tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Canoeing
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Địa điểmTrung tâm Huấn luyện Đua thuyền Hải Phòng
Vị tríHải Phòng, Việt Nam
Các ngày17 tháng 5 ― 21 tháng 5 năm 2022
← 2019
2025 →

Canoeing tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 dự kiến sẽ được tổ chức từ ngày 17 đến 21 tháng 05 năm 2022 tại Hải Phòng, Việt Nam.[1]

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Canoeing tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 được tổ chức tại Trung tâm Huấn luyện Đua thuyền Hải Phòng ở Hải Phòng, Việt Nam.

Hải Phòng
Trung tâm Huấn luyện Đua thuyền Hải Phòng
Sức chứa: 2,500

Nội dung thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Kí hiệu nội dung Tên nội dung Nam Nữ
1 200C1 Thuyền đơn Canoe 200m
2 200C4 Thuyền bốn Canoe 200m
3 500C1 Thuyền đơn Canoe 500m
4 500C2 Thuyền đôi Canoe 500m
5 500C4 Thuyền bốn Canoe 500m
6 1000C1 Thuyền đơn Canoe 1000m
7 1000C2 Thuyền đôi Canoe 1000m
8 1000C4 Thuyền bốn Canoe 1000m
9 500K2 Thuyền đôi Kayak 500m
10 500K4 Thuyền bốn Kayak 500m
11 1000K1 Thuyền đơn Kayak 1000m
12 1000K2 Thuyền đôi Kayak 1000m
13 1000K4 Thuyền bốn Kayak 1000m

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đường đua: Đường đua sẽ có 6 làn đua với ba (03) cự ly: 1000m, 500m và 200m, độ rộng tối thiểu của các làn đua là 09m.

Hệ thống đấu loại: Nếu số lượng đội đua tham dự trên các nội dung thi đấu vượt quá số lượng đường đua do BTC sắp xếp, sẽ tiến hành thi đấu vòng loại để xác định các đội vào chung kết. Hệ thống thi đấu vòng loại này sẽ được áp dụng theo quy định tại Luật thi đấu vòng loại ICF.

Bốc thăm thi đấu: Việc phân bổ đường đua cho các đội tại các vòng đấu loại, hoặc các đợt chung kết trực tiếp sẽ được tổ chức theo hình thức bốc thăm ngẫu nhiên tại cuộc họp lãnh đội.

Các vòng đấu: Nếu các nội dung có từ ba (03) đến sáu (06) thuyền đăng ký thi đấu, nội dung đó sẽ tổ chức thi chung kết trực tiếp.

Nếu có từ sáu (07) đến mười hai (12) thuyền đăng ký thi đấu, sẽ có hai đợt 11 đấu loại, một đợt bán kết và chung kết.

Chương trình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Giờ Nội dung
17/05/2022 09h30 - 15h00 Đấu loại các nội dung 1000m
Chung kết một số nội dung 1000m
15h20 - 17:00 Trao huy chương
18/05/2022 09h30 - 15h00 Chung kết các nội dung 1000m
15h20 - 17:00 Trao huy chương
19/05/2022 10h00 - 14h30 Đấu loại nội dung 500m
20/05/2022 09h30 - 14h30 Chung kết các nội dung 1000m
14h50 - 15h50 Trao huy chương
21/05/2022 09h30 - 11h00 Đấu loại nội dung 200m
11h30 - 12h00 Chung kết nội dung 200m
12h15 - 12h45 Trao huy chương 200m
12h45 - 13h15 Chung kết nội dung 500m còn lại
13h30 - 14h30 Trao huy chương nội dung 500m

(Ghi chú: Lịch thi đấu có thể thay đổi sau khi họp lãnh đội và bốc thăm thi đấu).

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Việt Nam)
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Việt Nam84214
2 Indonesia68317
3 Thái Lan36615
4 Singapore2013
5 Myanmar0167
6 Philippines0011
Tổng số (6 đơn vị)19191957

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
C-2 1000 m  Việt Nam
Phạm Hồng Quân
Hiền Nam
 Thái Lan
Piyawat Chaithong
Pitpiboon Mahawattanangkul
 Philippines
Hermie Macaranas Salazar
Ojay Fuentes Franzuela
C-4 500 m  Indonesia
Anwar Tarra
Dedi Saputra
Sofiyanto
Yuda Firmansyah
 Thái Lan
Mongkhonchai Sisong
Wittaya Hongkaeo
Piyawat Chaithong
Pitpiboon Mahawattanangkul
 Myanmar
Myo Hlaing Win
Min Naing
Thant Zin Oo
Win Htike
C-4 1000 m  Việt Nam
Phạm Hồng Quân
Hiền Nam
Trần Thanh
Nguyễn Quốc Toản
 Indonesia
Sofiyanto
Dedi Saputra
Muhammad Burhan
Muhamad Yunus Rustandi
 Myanmar
Min Naing
Thant Zin Oo
Sai Min Wai
Win Htike
K-1 1000 m Lucas Teo
 Singapore
Maizir Riyondra
 Indonesia
Methasit Sitthipharat
 Thái Lan
K-2 1000 m  Singapore
Brandon Ooi
Lucas Teo
 Indonesia
Indra Hidayat
Irwan
 Myanmar
Htet Wai Lwin
Myint Ko Ko
K-4 500 m  Indonesia
Andri Agus Mulyana
Joko Andriyanto
Mugi Harjito
Maizir Riyondra
 Thái Lan
Aphisit Thamom
Methasit Sitthipharat
Praison Buasamrong
Aditep Srichart
 Singapore
Jovi Jayden Kalaichelvan
Daniel Koh Teck Wai
Pan Chongchang
Brandon Ooi
K-4 1000 m  Indonesia
Tri Wahyu Buwono
Andri Agus Mulyana
Joko Andriyanto
Sutrisno
 Myanmar
Tun Min Thant
Htet Wai Lwin
Myint Ko Ko
Saw Moe Aung
 Việt Nam
Trần Văn Vũ
Trần Văn Danh
Tống Hoàng Nam
Võ Duy Thanh

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
C-1 200 m Nguyễn Thị Hương
 Việt Nam
Orasa Thiangkathok
 Thái Lan
Thet Phyo Naing
 Myanmar
C-1 500 m Nguyễn Thị Hương
 Việt Nam
Riska Andriyani
 Indonesia
Orasa Thiangkathok
 Thái Lan
C-1 1000 m Nguyễn Thị Hương
 Việt Nam
Riska Andriyani
 Indonesia
Thet Phyo Naing
 Myanmar
C-2 500 m  Thái Lan
Aphinya Sroichit
Orasa Thiangkathok
 Indonesia
Dayumin
Nur Meni
 Việt Nam
Trương Thị Phương
Nguyễn Thị Tuyết
C-2 1000 m  Việt Nam
Trương Thị Phương
Nguyễn Thị Ngân
 Thái Lan
Kawalin Takhianram
Aphinya Sroichit
 Indonesia
Devita Safitri
Reski Wahyuni
C-4 200 m  Indonesia
Sella Monim
Riska Andriyani
Dayumin
Nur Meni
 Thái Lan
Paweena Kamchon
Aphinya Sroichit
Orasa Thiangkathok
Suthimon Chuea Thamdee
 Myanmar
Moe Ma Ma
Myint Myint Soe
Su Wai Phyo
Thet Phyo Naing
C-4 500 m  Việt Nam
Nguyễn Thị Hương
Trương Thị Phương
Nguyễn Thị Ngân
Diệp Thị Hương
 Indonesia
Sella Monim
Riska Andriyani
Dayumin
Nur Meni
 Thái Lan
Paweena Kamchon
Nootchanat Thoongpong
Kewalin Takhianram
Suthimon Chuea Thamdee
C-4 1000 m  Việt Nam
Nguyễn Thị Hương
Trương Thị Phương
Nguyễn Thị Tuyết
Diệp Thị Hương
 Indonesia
Sella Monim
Ratih
Dayumin
Nur Meni
 Thái Lan
Paweena Kamchon
Aphinya Sroichit
Orasa Thiangkathok
Suthimon Chuea Thamdee
K-2 500 m  Indonesia
Stevani Maysche Ibo
Raudani Fitra
 Việt Nam
Đỗ Thị Thanh Thảo
Đinh Thị Trang
 Thái Lan
Panwad Thongnim
Kantida Nurun
K-2 1000 m  Thái Lan
Pornnapphan Phuangmaiming
Kantida Nurun
 Việt Nam
Đỗ Thị Thanh Thảo
Đinh Thị Trang
 Indonesia
Cinta Priendtisca Nayomi
Raudani Fitra
K-4 500 m  Indonesia
Stevani Maysche Ibo
Ana Rahayu
Raudani Fitra
Cinta Priendtisca Nayom
 Việt Nam
Đỗ Thị Thanh Thảo
Ngô Phương Thảo
Lương Thị Dung
Ngô Thị Thu Hiền
 Thái Lan
Suthasinee Autnun
Panwad Thongnim
Pornnapphan Phuangmaiming
Kantida Nurun
K-4 1000 m  Thái Lan
Suthasinee Autnun
Panwad Thongnim
Pornnapphan Phuangmaiming
Kantida Nurun
 Việt Nam
Đỗ Thị Thanh Thảo
Đinh Thị Trang
Ngô Phương Thảo
Nguyễn Thị Thanh Mai
 Indonesia
Raudani Fitra
Cinta Priendtisca Nayomi
Stevani Maysche Ibo
Ana Rahayu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “SEA Games 2021 Technical Handbooks”. SEA Games 31 - Viet Nam 2021. Truy cập 27 tháng 4 năm 2022.[liên kết hỏng]