Cercartetus caudatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cercartetus caudatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Diprotodontia
Họ (familia)Burramyidae
Chi (genus)Cercartetus
Loài (species)C. caudatus
Danh pháp hai phần
Cercartetus caudatus
(Milne-Edwards, 1877)[2]

Cercartetus caudatus là một loài động vật có vú trong họ Burramyidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1877.[2] Loài này được tìm thấy trong các khu rừng mưa nhiệt đới ở phía bắc Australia, Indonesia và New Guinea. Sinh sống ở độ cao trên 1.500 m, chúng ăn côn trùng và mật hoa, và có thể ăn phấn hoa thay cho côn trùng trong tự nhiên.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Aplin, K., Dickman, C., Salas, L., Burnett, S. & Winter, J. (2008). Cercartetus caudatus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is of least concern
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Cercartetus caudatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). tr. 1079. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]