Cercartetus concinnus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cercartetus concinnus
Thời điểm hóa thạch: Hậu Pleistocene – đến nay
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Diprotodontia
Họ (familia)Burramyidae
Chi (genus)Cercartetus
Loài (species)C. concinnus
Danh pháp hai phần
Cercartetus concinnus
(Gould, 1845)[2]

Cercartetus concinnus là một loài động vật có vú trong họ Burramyidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Gould mô tả năm 1845.[2] Loài này này dễ bị tổn thương do mất môi trường sống và thiếu thức ăn. Phạm vi phân bố bao gồm Tây Nam Úc, trên bờ biển phía nam và cánh đồng lúa mì, và các khu vực của Nam Úc, Đảo Kangaroo và Victoria phía nam đến Edenhope. Chúng cũng được tìm thấy ở phía tây nam New South Wales, nơi loài này được liệt kê là có nguy cơ tuyệt chủng. Loài này sinh sống ở vùng rừng nửa khô cằn, cây bụi và cây thạch thảo, bị chi phối bởi các loài thực vật như Callistemon, tràm, bankia và grevillea.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Burbidge, A., Morris, K., Ellis, M., van Weenen, J. & Menkhorst, P. (2008). Cercartetus concinnus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is of least concern
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Cercartetus concinnus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]