Coenobita clypeatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cua ẩn sĩ Caribbea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Họ (familia)Coenobitidae
Chi (genus)Coenobita
Loài (species)C. clypeatus
Danh pháp hai phần
Coenobita clypeatus
(Fabricius, 1787)[1]

Cua ẩn sĩ Caribbea, Coenobita clypeatus là một loài cua ẩn sĩ. Đây là loài bản địa từ phía tây Đại Tây Dương, Bahamas, Belize, phía nam Florida,[2] Venezuela, quần đảo Virgin, Tây Ấn[3]. Cua trưởng thành đào hang và ẩn dưới gốc cây lớn, và có thể được tìm thấy một khoảng cách đáng kể sâu trong nội địa.

Cua ẩn sĩ Caribbea là động vật ăn cỏăn xác thối. Trong tự nhiên, C. clypeatus ăn động vật và xác thực vật, trái cây chín, và phân của động vật khác,[2] bao gồm của kỳ nhông đất Mona, Cyclura stejnegeri.[4] Vỏ ốc Tây Ấn (Cittarium pica) thường được chúng sử dụng làm nơi ở, và những con cua ẩn sĩ có thể sử dụng móng vuốt của nó lớn hơn để che miệng vỏ bảo vệ chống lại kẻ thù.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Patsy A. McLaughlin, Tomoyuki Komai, Rafael Lemaitre & Dwi Listyo Rahayu (2010). Martyn E. Y. Low and S. H. Tan (biên tập). “Annotated checklist of anomuran decapod crustaceans of the world (exclusive of the Kiwaoidea and families Chirostylidae and Galatheidae of the Galatheoidea)” (PDF). Zootaxa. Suppl. 23: 5–107. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2015. |chapter= bị bỏ qua (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b “Common Coastal Flora and Fauna of Vieques” (PDF). National Oceanic and Atmospheric Administration. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ Audrey Pavia (2006). “What is a hermit crab?”. Hermit Crab. Volume 51 of Your Happy Healthy Pet (ấn bản 2). John Wiley and Sons. tr. 13–22. ISBN 978-0-471-79379-3.
  4. ^ Ángel M. Nieves-Rivera & Ernest H. Williams, Jr. (2003). “Annual migrations and spawning of Coenobita clypeatus (Herbst) on Mona Island (Puerto Rico) and notes on inland crustaceans”. Crustaceana. 76 (5): 547–558. doi:10.1163/156854003322316191. JSTOR 20105594.