Danh sách đại sứ LGBT của Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách đại sứ LGBT của Hoa Kỳ này bao gồm các đại sứ của Hoa Kỳ đã công khai xác định là đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển giới hoặc là một phần của cộng đồng LGBT tại thời điểm họ được bổ nhiệm. Danh sách này bao gồm các đại sứ cho các quốc gia riêng lẻ trên thế giới, cho các tổ chức quốc tế (còn được gọi là đại diện thường trực) và các đại sứ lưu động.[1]

Các đại sứ do Tổng thống Hoa Kỳ đề cử và được Thượng viện xác nhận.[2] Các đại sứ phục vụ "theo mệnh lệnh của Tổng thống", có nghĩa là họ có thể bị sa thải bất cứ lúc nào.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Công nhận Trình quốc thư Kết thúc sứ mệnh Tổng thống Tham khảo
Hormel, JamesJames Hormel Luxembourg Luxembourg 8 tháng 9 năm 1999 1 tháng 1 năm 2001 Clinton, BillBill Clinton [3][4]
Guest, MichaelMichael Guest România Romania 24 tháng 9 năm 2001 8 tháng 7 năm 2004 Bush, George W.George W. Bush [5]
Dybul, MarkMark Dybul Kế hoạch Khẩn cấp Cứu trợ AIDS của Tổng thống 11 tháng 8 năm 2006 20 tháng 1 năm 2009 Bush, George W.George W. Bush [6]
Huebner, DavidDavid Huebner New Zealand New Zealand 4 tháng 12 năm 2009 17 tháng 1 năm 2014 Barack Obama [7]
 Samoa 23 tháng 2 năm 2010 17 tháng 1 năm 2014
Baer, DanDan Baer Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu 10 tháng 9 năm 2013 20 tháng 1 năm 2017 Obama, BarackBarack Obama [3][4]
Costos, JamesJames Costos Tây Ban Nha Tây Ban Nha 24 tháng 9 năm 2013 18 tháng 1 năm 2017 Barack Obama [3][4]
 Andorra 4 tháng 4 năm 2014 18 tháng 1 năm 2017
Gifford, RufusRufus Gifford Đan Mạch Đan Mạch 13 tháng 9 năm 2013 20 tháng 1 năm 2017 Obama, BarackBarack Obama [3][4]
Brewster, WallyWally Brewster Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominicana 9 tháng 12 năm 2013 20 tháng 1 năm 2017 Obama, BarackBarack Obama [3][4]
Berry, JohnJohn Berry Úc Úc 25 tháng 9 năm 2013 20 tháng 9 năm 2016 Obama, BarackBarack Obama [3][4]
Osius, TedTed Osius Việt Nam Việt Nam 16 tháng 12 năm 2014 4 tháng 11 năm 2017 Obama, BarackBarack Obama [3][4]
Trump, DonaldDonald Trump
Grenell, RicRic Grenell Đức Đức 8 tháng 5 năm 2018 1 tháng 6 năm 2020 Trump, DonaldDonald Trump [3][4]
Berry, RandyRandy Berry Nepal Nepal 25 tháng 10 năm 2018 nay Trump, DonaldDonald Trump [8][9]
Biden, JoeJoe Biden
Nelson, EricEric Nelson Bosna và Hercegovina Bosnia và Herzegovina 19 tháng 12 năm 2019 1 tháng 2 năm 2022 Trump, DonaldDonald Trump
Biden, JoeJoe Biden
Daigle, JeffJeff Daigle Cabo Verde Cape Verde 10 tháng 9 năm 2019 nay Trump, DonaldDonald Trump
Biden, JoeJoe Biden
Gilchrist, RobertRobert Gilchrist Litva Litva 4 tháng 2 năm 2020 nay Trump, DonaldDonald Trump
Biden, JoeJoe Biden
Scott Miller Thụy Sĩ Thụy Sĩ 11 tháng 1 năm 2022 nay Joe Biden
Liechtenstein Liechtenstein 16 tháng 2 năm 2022
Ramanathan, ErikErik Ramanathan Thụy Điển Thụy Điển 20 tháng 1 năm 2022 nay Biden, JoeJoe Biden [10]
Lamora, ChristopherChristopher Lamora Cameroon Cameroon 21 tháng 3 năm 2022 nay Biden, JoeJoe Biden [11]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “U.S. Ambassadors: Current List of Ambassadorial Appointments Overseas”. U.S. Department of State. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ U.S. Senate – Powers & Procedure Senate.gov Retrieved 25 May 2012.
  3. ^ a b c d e f g h Itkowitz, Colby (25 tháng 3 năm 2015). “The six openly gay U.S. ambassadors were together in one room”. Washington Post. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ a b c d e f g h Summers, Claude (21 tháng 8 năm 2016). “Obama's 6 Gay U.S. Ambassadors Are Leading the Global Fight for LGBT Rights”. The New Civil Rights Movement. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ “Michael Guest Bio” (PDF). U.S. Department of State. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ Department Of State. The Office of Electronic Information, Bureau of Public Affairs (19 tháng 4 năm 2006). “Dybul, Mark”. 2001-2009.state.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
  7. ^ Stolberg, Sheryl Gay (7 tháng 10 năm 2009). “Obama to Name Openly Gay Ambassador”. The New York Times. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2009.
  8. ^ “Openly Gay Ambassador Randy Berry Sworn In As The Next U.S. Ambassador to Nepal” (bằng tiếng Anh). 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ “Trump Appoints, confirms out gay diplomat, Randy Berry, as Ambassador to Nepal”. 19 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Biden nominates LGBTQ community leader Erik Ramanathan as US envoy to Sweden”. 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  11. ^ Riley, John (20 tháng 12 năm 2021). “U.S. Senate approves gay man as ambassador to Cameroon, where homosexuality is criminalized”. Metro Weekly (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]