Danh sách chuyển nhượng bóng đá Bulgaria hè 2017

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách chuyển nhượng bóng đá Bulgaria hè 2017. Chỉ có những chuyển nhượng liên quan đến một đội bóng từ hai giải chuyên nghiệp, Giải hạng nhấtGiải hạng nhì được liệt kê.

Giải hạng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Beroe[sửa | sửa mã nguồn]

Botev Plovdiv[sửa | sửa mã nguồn]

Cherno More[sửa | sửa mã nguồn]

CSKA Sofia[sửa | sửa mã nguồn]

Dunav[sửa | sửa mã nguồn]

Etar[sửa | sửa mã nguồn]

Levski Sofia[sửa | sửa mã nguồn]

Lokomotiv Plovdiv[sửa | sửa mã nguồn]

Ludogorets[sửa | sửa mã nguồn]

Pirin Blagoevgrad[sửa | sửa mã nguồn]

Septemvri Sofia[sửa | sửa mã nguồn]

Slavia Sofia[sửa | sửa mã nguồn]

Vereya[sửa | sửa mã nguồn]

Vitosha Bistritsa[sửa | sửa mã nguồn]

Giải hạng nhì[sửa | sửa mã nguồn]

Botev Galabovo[sửa | sửa mã nguồn]

Botev Vratsa[sửa | sửa mã nguồn]

Chernomorets Balchik[sửa | sửa mã nguồn]

Litex[sửa | sửa mã nguồn]

Lokomotiv GO[sửa | sửa mã nguồn]

Lokomotiv Sofia[sửa | sửa mã nguồn]

Ludogorets Razgrad II[sửa | sửa mã nguồn]

Maritsa Plovdiv[sửa | sửa mã nguồn]

Montana[sửa | sửa mã nguồn]

Neftochimic Burgas[sửa | sửa mã nguồn]

Nesebar[sửa | sửa mã nguồn]

Oborishte[sửa | sửa mã nguồn]

Pomorie[sửa | sửa mã nguồn]

Sozopol[sửa | sửa mã nguồn]

Strumska Slava[sửa | sửa mã nguồn]

Tsarsko Selo[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Милен Желев е играч на Берое” (bằng tiếng Bulgaria). ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ a b “Берое привлече Павел Виданов” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ “Берое привлече Иван Иванов” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ “Мартин Камбуров е играч на Берое” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ a b “Берое привлече Негрут и Фиртулеску” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ a b “Берое стартира лятната си подготовка” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “Берое привлече Марко Адамович” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ “Матеус Леони е играч на Берое” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “Берое привлече Камен Хаджиев” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  10. ^ a b “Педро се присъедини към Берое” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ a b c “Ботев (Гълъбово) взе играч от Берое” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 16 tháng 7 năm 2017.
  12. ^ “Берое се раздели с Асен Георгиев” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  13. ^ a b c d “Александър Томаш поема "Берое" от новия сезон” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ a b “Жуниор Мапуку подписа за две години с Левски” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 22 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ "Берое" се раздели със Салмикиви” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  16. ^ a b c d e f “Черно море започна подготовка с 18 футболисти” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  17. ^ “С убедителна победа приключи подготвителния период за "Розите" (bằng tiếng Bulgaria). zakazanlak.bg. ngày 4 tháng 8 năm 2017.
  18. ^ "Берое" се раздели с Матеас Делич” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  19. ^ a b c “Верея подписа с легенда на Саyдитcка Аpабия” (bằng tiếng Bulgaria). fcvereya.bg. ngày 13 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  20. ^ "Берое" се раздели с Ерик Почански” (bằng tiếng Bulgaria). beroe.bg. ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  21. ^ “Алваро Юлиано е първото попълнение в лятната селекция на Ботев” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 6 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ a b “Ботев с втори летен трансфер, привлече Тони Тасев” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 7 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  23. ^ “Стивън Петков е играч на Ботев” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 14 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  24. ^ “Даниел Кайзер е третият нов футболист в лятната селекция на Ботев” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 12 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ a b “Йордан Минев се завърна в Ботев и стана четвъртото лятно попълнение” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 14 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  26. ^ “Ботев привлече Дуде Ндонгала” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 11 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ “Ботев привлече Густаво Афонсо” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 25 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  28. ^ a b c d “Ботев и Марица ще си сътрудничат, пет "канарчета" ще играят под наем при маричани” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ “רשמית: ויקטור גנב חתם לשנתיים במ.ס אשדוד” (bằng tiếng Do Thái). one.co.il. ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  30. ^ “Минев пропуска мача с Партизани, Белия разкара двамата” (bằng tiếng Bulgaria). sporta.bg. ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  31. ^ “Двама юноши на канарчетата си тръгнаха от Марица, "отлятяха" за Банско” (bằng tiếng Bulgaria). glas.bg. ngày 19 tháng 7 năm 2017.
  32. ^ a b “Решение СТК 07.07.2017 г” (bằng tiếng Bulgaria). bfunion.bg. ngày 7 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ “Ботев трансферира Омар Косоко в ОАЕ” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 7 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ a b c “Несебър взе двама от Ботев” (bằng tiếng Bulgaria). sportenplovdiv.com. ngày 23 tháng 6 năm 2017.
  35. ^ “Николай Киров: През новия сезон ще търсим по-добро представяне в шампионата и защита на спечелената Купа” (bằng tiếng Bulgaria). botevplovdiv.bg. ngày 5 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ a b “Белия прати футболист в Черноморец Балчик” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivnews.net. ngày 16 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  37. ^ a b “Ботев даде още един играч под наем” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivnews.net. ngày 24 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ a b “Витиня подписа с Черно море” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  39. ^ a b “Черно море привлича Цветелин Чунчуков” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  40. ^ a b c d “Миланов и Сукуна подписаха с Черно море” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  41. ^ a b “Александър Александров е седмото ново попълнение в Черно море” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 18 tháng 6 năm 2017.
  42. ^ a b “Илиас Хасани започна подготовка с Черно море” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 15 tháng 6 năm 2017.
  43. ^ “Вратар от Украйна подписа с Черно море” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  44. ^ a b “Антон Огнянов остава в Черно море” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  45. ^ a b c d e f g h “ПФК "Черно море" се раздели с 8 футболисти” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 29 tháng 5 năm 2017.
  46. ^ “Илиан Илиев ще играе в Португалия” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 27 tháng 7 năm 2017.
  47. ^ “Черно море и Иван Коконов се разделиха” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  48. ^ “Официално: Първи футболист си тръгна от "Тича" (bằng tiếng Bulgaria). petel.bg. ngày 12 tháng 5 năm 2017.
  49. ^ “Черно море се раздели с Борислав Балджийски” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  50. ^ a b “Черно море отпътува за Банско” (bằng tiếng Bulgaria). chernomorepfc.bg. ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  51. ^ “Рубен Пинто подписа договор с ЦСКА” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 20 tháng 6 năm 2017.
  52. ^ “Нов футболист в ЦСКА” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  53. ^ “Първо ново попълнение в ЦСКА” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  54. ^ “ЦСКА подписа и с Тиаго Родригес” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  55. ^ “Шесткратен шампион подписа с ЦСКА” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  56. ^ “ЦСКА привлече нов футболист” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  57. ^ “ЦСКА се раздели с Рафаел Перес” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  58. ^ “Arsénio garantido por 2 anos” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). moreirensefc.pt. ngày 1 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  59. ^ a b c “ЦСКА с три изходящи трансфера” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  60. ^ “Давид Симао вече не е част от ЦСКА” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  61. ^ “Бумал и Арсенио Нунеш приключиха с "червените" (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 18 tháng 6 năm 2017.
  62. ^ “ЦСКА се раздели с Руи Педро” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  63. ^ a b c d “ЦСКА преотстъпва двама на Етър” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  64. ^ a b c “ЦСКА даде двама национали на Литекс” (bằng tiếng Bulgaria). kotasport.com. ngày 18 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  65. ^ “Дунав се подсили официално с бразилец” (bằng tiếng Bulgaria). fcdunav.eu. ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  66. ^ “Дунав подписа с нов футболист” (bằng tiếng Bulgaria). fcdunav.eu. ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  67. ^ a b c “Дунав се разделя с благодарности към Раденцов, познато име се завърна в клуба” (bằng tiếng Bulgaria). fcdunav.eu. ngày 15 tháng 6 năm 2017.
  68. ^ a b “Нападател подсилва Дунав” (bằng tiếng Bulgaria). fcdunav.eu. ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  69. ^ a b c d e f g “ФК Дунав се раздели с трима, работи сериозно по селекцията” (bằng tiếng Bulgaria). fcdunav.eu. ngày 6 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  70. ^ a b “Дунав подписа с двама нови” (bằng tiếng Bulgaria). fcdunav.eu. ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  71. ^ a b c “Преди края на трансферния прозорец” (bằng tiếng Bulgaria). fcdunav.eu. ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  72. ^ “Самир Аясс: Благодаря на ФК Дунав, че ми даде шанс за развитие” (bằng tiếng Bulgaria). fcdunav.eu. ngày 4 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  73. ^ a b c d e f “Решение СТК 01.09.2017 г” (bằng tiếng Bulgaria). bfunion.bg. ngày 1 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  74. ^ a b c d e f “Етър стартира подготовка, трима са новите” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  75. ^ “Сърмов остава в Етър, Бадара картотекиран” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 4 tháng 8 năm 2017.
  76. ^ “Иван Вълчанов подписа с Етър” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  77. ^ "Етър" привлече досегашния капитан на Левски Веселин Минев” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  78. ^ a b “Етър подписа с Яни Пехливанов” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  79. ^ “Етър подписа с Венци Василев” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  80. ^ a b “Етър подписа с Александър Александров” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  81. ^ “Етър подписа със сенегалеца Алиуне Бадара” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  82. ^ “Етър привлече Ерик Почански” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  83. ^ a b c d e “Етър се раздели с петима футболисти” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 24 tháng 6 năm 2017.
  84. ^ “Етър се раздели и с Денислав Мицаков” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  85. ^ “Етър се раздели с Михаил Минков” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  86. ^ “Станислав Генчев слага край на кариерата си” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  87. ^ a b "Етър" преотстъпи Стефан Неделчев на "Ботев" (Гълъбово)” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  88. ^ “Етърци се разделиха с халфа Митко Плахов” (bằng tiếng Bulgaria). etarvt.bg. ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  89. ^ a b “Локомотив (София) продължава със селекцията” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  90. ^ “Иван Горанов подписа с Левски за три години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  91. ^ “Исландецът Холмар Ейолфсон подписа с Левски за четири години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 1 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  92. ^ “Вутов подписа с Левски за една година” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  93. ^ “Буш подписа с Левски за три години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  94. ^ “Френският полузащитник Антони Белмонт подписа с Левски за три години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 1 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  95. ^ “Жорди Гомес подписа за две години с ПФК Левски” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  96. ^ a b c d e f “Локо Сф се разделя с шестима” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  97. ^ “Милош Цветкович подписа договор с Левски” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  98. ^ “Александър Любенов подписа с Левски за три години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 12 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  99. ^ a b “Георги Ангелов подписа с Левски за три години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 12 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  100. ^ “Холандецът Жерсон Кабрал подписа с ЛЕВСКИ за две години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 12 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  101. ^ “Нелуц Рошу подписа с Левски за три години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 4 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  102. ^ “Габриел Обертан подписа с Левски за две години” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 20 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  103. ^ “Васил Панайотов подписа с Левски” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  104. ^ “Сърджан Лукин: От сърце пожелавам на Левски да стане шампион” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 20 tháng 5 năm 2017.[liên kết hỏng]
  105. ^ “Зарубежное пополнение” (bằng tiếng Nga). fc-sheriff.com. ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  106. ^ “Левски продаде Божидар Краев в Мидтиланд” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 20 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  107. ^ “Левски и Веселин Минев се разделиха по взаимно съгласие” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  108. ^ “Υπέγραψε για έναν χρόνο ο Ανιέτε” (bằng tiếng Hy Lạp). sport24.gr. ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  109. ^ “Левски продаде Бурабия на Коняспор” (bằng tiếng Bulgaria). levski.bg. ngày 22 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  110. ^ “Боян се сбогува официално с Левски, 16 000 скандират името му” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  111. ^ a b c “Три нови попълнения в Ботев (Враца)” (bằng tiếng Bulgaria). football24.bg. ngày 18 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  112. ^ “Официално: Национал и бивш левскар с нов отбор” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 23 tháng 6 năm 2017.
  113. ^ a b “Струмска слава се подсили с халф на Левски” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  114. ^ a b c d “Окончателно: Ботев (Враца) уреди Николай Кръстев и Атанас Кабов” (bằng tiếng Bulgaria). medianews.bg. ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  115. ^ a b c d e f g h i “Първа тренировка на Локомотив преди сезон 2017/2018” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivsofia.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  116. ^ “Локомотив подписа договор със защитника Марк Бедиме” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 5 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  117. ^ “Локомотив подписа договор с Асен Георгиев” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 11 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  118. ^ “Локомотив подписа договор със защитника Георги Пашов” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 20 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  119. ^ “Локомотив подписа с нападателя Халед Аяри” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 12 tháng 9 năm 2017.[liên kết hỏng]
  120. ^ “Локомотив подписа договор със Симеон Райков” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 7 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  121. ^ a b c “Локомотив подписа договори с Пламен Николов и Янко Ангелов” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 10 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  122. ^ “Локомотив привлече под наем нигерийския национал Мохамед Муса” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 7 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  123. ^ “Локомотив подписа договор с вратаря Мори Диау” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 8 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  124. ^ a b c d “Локомотив стартира подготовка за новия сезон в Първа лига” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 15 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  125. ^ “Локомотив подписа с футболиста Раян Фрикеше” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 27 tháng 9 năm 2017.[liên kết hỏng]
  126. ^ a b c d “Войн Войнов: Градим отбор, който да радва феновете ни” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 15 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  127. ^ “Локомотив разтрогна по взаимно съгласие със Стефан Йевтоски” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 15 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  128. ^ “Локомотив разтрогна по взаимно съгласие с Мартин Камбуров” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 3 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  129. ^ a b “Решение СТК 09.06.2017 г” (bằng tiếng Bulgaria). Bulgarian Football Union. ngày 9 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  130. ^ “Локомотив разтрогна по взаимно съгласие с Роберт Петров” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivpd.com. ngày 19 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  131. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x “21 футболисти картотекира "Локомотив" (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivgo.com. ngày 19 tháng 7 năm 2017.
  132. ^ “Бижуто на Локо (Пд) вече е собственост на славен английски клуб” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 27 tháng 6 năm 2017.
  133. ^ “Шоко се махна от Локо” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  134. ^ “Порой на първата тренировка на Рилецо” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  135. ^ “Хорхе Браун подписа с Лудогорец” (bằng tiếng Bulgaria). ludogorets.com. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  136. ^ “Опитен защитник подписа с Лудогорец” (bằng tiếng Bulgaria). ludogorets.com. ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  137. ^ “Национал на Полша подписа с Лудогорец” (bằng tiếng Bulgaria). ludogorets.com. ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  138. ^ “Лудогорец и Аталанта финализираха трансфера на Паломино” (bằng tiếng Bulgaria). ludogorets.com. ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  139. ^ “Brayan Angulo es nuevo jugador del Puebla de México” (bằng tiếng Tây Ban Nha). golombianos.com. ngày 22 tháng 6 năm 2017.
  140. ^ Трети футболист аут от Лудогорец!
  141. ^ “Лудогорец с рекорден трансфер” (bằng tiếng Bulgaria). ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  142. ^ “Ruchy kadrowe w Koronie” (bằng tiếng Ba Lan). korona-kielce.pl. ngày 5 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  143. ^ “Тодор Паланков се връща в Пирин” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 27 tháng 6 năm 2017.
  144. ^ “Пирин взе Паланков, Иван Цветков не тренира с "орлетата" (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  145. ^ “Юношата на Арсенал подписа с Пирин” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 14 tháng 8 năm 2017.
  146. ^ “Today's transfer news”. chievoverona.it. ngày 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  147. ^ “Kristián Koštrna na dva roky hráčom DAC-u” (bằng tiếng Slovak). fcdak.sk. ngày 23 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  148. ^ a b “Напуснал Славия започна с Пирин, Радуканов тества двама” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  149. ^ a b c d “Десетте нови попълнения на новия хит в българския футбол” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  150. ^ a b “Пирин преотстъпи младежки национал на Созопол” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  151. ^ “Младок от Пирин ще трупа опит в Симитли” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  152. ^ “Бразилец напусна Пирин” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  153. ^ “Септември се подсили със защитник, Патрик Весели подписа за 2 години” (bằng tiếng Bulgaria). fcseptemvri.com. ngày 20 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  154. ^ a b c d e f “Септември стартира с четирима нови подготовката за новия сезон” (bằng tiếng Bulgaria). fcseptemvri.com. ngày 14 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  155. ^ “Септември привлече Елтон Дос Рейс”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  156. ^ a b “Митов върна юношески национал в Септември” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  157. ^ Септември се подсили с нападател
  158. ^ “Септември се подсили с бразилеца Жеан Патрик” (bằng tiếng Bulgaria). fcseptemvri.com. ngày 11 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  159. ^ a b “Септември привлече Антони Иванов - Точката от Монтана” (bằng tiếng Bulgaria). football24.bg. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  160. ^ a b c d “Септември се подсили с трима нови” (bằng tiếng Bulgaria). fcseptemvri.com. ngày 18 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  161. ^ a b c d “Септември привлече Иван Вълчанов и Иван Стоянов” (bằng tiếng Bulgaria). fcseptemvri.com. ngày 20 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  162. ^ “Николай Цветков разтрогна договора си със Септември (София)” (bằng tiếng Bulgaria). topsport.bg. ngày 6 tháng 6 năm 2017.
  163. ^ “Ανακοίνωσε και Βασίλεφ η Αλκή” (bằng tiếng Hy Lạp). sport-fm.com.cy. ngày 30 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  164. ^ “Даниел Пехливанов освободен от Септември, пред подпис е с Левски” (bằng tiếng Bulgaria). topsport.bg. ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  165. ^ a b c “Хебър започва подготовка днес” (bằng tiếng Bulgaria). hebarfc.com. ngày 28 tháng 6 năm 2017.
  166. ^ Борис Галчев: Монтана с тези 15 точки за никаква лига не е!
  167. ^ a b c d e f g h “Ботев (Враца) представи дузина нови попълнения” (bằng tiếng Bulgaria). 7dnifutbol.bg. ngày 15 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  168. ^ a b c d e f “Четири нови попълнения в Оборище” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  169. ^ a b “Септември преотстъпи Иван Тилев на Царско село” (bằng tiếng Bulgaria). fcseptemvri.com. ngày 7 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  170. ^ a b c d e f “Чиликов привлече трима в Оборище, води и французин” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 23 tháng 6 năm 2017.
  171. ^ a b “Царско село взе роден национал играл на Евро 2017” (bằng tiếng Bulgaria). football24.bg. ngày 13 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  172. ^ a b “Борис Галчев остава в Септември, други двама опитни футболисти си тръгнаха” (bằng tiếng Bulgaria). topsport.bg. ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  173. ^ a b “Септември се раздели с Бранеков и Даниел Георгиев” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  174. ^ “Септември се раздели с Иван Вълчанов” (bằng tiếng Bulgaria). fcseptemvri.com. ngày 7 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  175. ^ a b “Локо (Сф) с втори трансферен удар! Железничарите уредиха цел на Левски” (bằng tiếng Bulgaria). 7dnifutbol.bg. ngày 3 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  176. ^ "Белите" започнаха тренировки” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  177. ^ “Славия взе Михаил Венков и Влади Узунов” (bằng tiếng Bulgaria). football24.bg. ngày 22 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  178. ^ a b “Славия привлече Ндонг” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  179. ^ a b c d e f “Трима футболисти подписаха договори с клуба” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 23 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  180. ^ “Славия картотекира нигериец” (bằng tiếng Bulgaria). kotasport.com. ngày 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  181. ^ “Славия подписа с вратар от Италия” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 4 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  182. ^ “Траоре е футболист на Славия” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  183. ^ “Загорчич хареса Матеус, Славия му предлага договор” (bằng tiếng Bulgaria). topsport.bg. ngày 5 tháng 7 năm 2017.
  184. ^ a b “Галин Иванов се завръща в Славия” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  185. ^ a b “Славия си връща вратар след раздялата с Кирев” (bằng tiếng Bulgaria). novsport.com. ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  186. ^ “Славия привлече гръцки краен защитник” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  187. ^ a b “Голяма чистка в Славия, Заги показа вратата на 6 футболисти” (bằng tiếng Bulgaria). gol.bg. ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  188. ^ “Божидар Васев подписа с Апоел” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  189. ^ “Славия се разделя със Сердер Сердеров” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 23 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  190. ^ a b “Янис Карабельов е преотстъпен в Царско село” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  191. ^ “Славия и Марио Кирев се разделиха по взаимно съгласие” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 11 tháng 8 năm 2017.
  192. ^ “Fiorentina complete Hristov signing”. violachannel.tv. ngày 17 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  193. ^ a b “Славия преотстъпи Владимир Семерджиев в Локомотив 1929” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  194. ^ a b “Китан Василев отново ще играе като преотстъпен във Витоша Бистрица” (bằng tiếng Bulgaria). pfcslavia.com. ngày 3 tháng 8 năm 2017.
  195. ^ “Верея привлече Иво Иванов” (bằng tiếng Bulgaria). fcvereya.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  196. ^ a b “Верея тества алжирец” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 24 tháng 6 năm 2017.
  197. ^ “Верея привлича казахстанец” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  198. ^ “Петър Витанов подсили Верея” (bằng tiếng Bulgaria). novsport.bg. ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  199. ^ “ПФК Верея подписа с Исмаил Иса” (bằng tiếng Bulgaria). fcvereya.bg. ngày 19 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  200. ^ “Илиан Илиев започна с 16 футболисти във Верея” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  201. ^ “Давид Гонзалес е първото ново попълнение на Верея” (bằng tiếng Bulgaria). fcvereya.bg. ngày 14 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  202. ^ “Ганаец напусна Верея с тъга” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  203. ^ “Lato 2017 - Momchil Tsvetanov witamy!” (bằng tiếng Ba Lan). stalmielec.com. ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  204. ^ a b “Ботев Гълъбово картотекира седем нови футболисти за старта на сезона” (bằng tiếng Bulgaria). botev-galabovo.com. ngày 9 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  205. ^ “Иван Бандаловски напусна Верея” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  206. ^ a b c d e f g “Витоша (Бистрица) с четири нови попълнения” (bằng tiếng Bulgaria). fcvitosha.bg. ngày 20 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  207. ^ a b “Витоша с нови две попълнения” (bằng tiếng Bulgaria). fcvitosha.bg. ngày 9 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  208. ^ “Витоша привлече още един юноша на Левски” (bằng tiếng Bulgaria). fcvitosha.bg. ngày 28 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  209. ^ a b “Витоша преотстъпи Лъчо Котев на Оборище” (bằng tiếng Bulgaria). fcvitosha.bg. ngày 9 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  210. ^ “Витоша се раздели с Майк Кръстев” (bằng tiếng Bulgaria). fcvitosha.bg. ngày 8 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  211. ^ a b c d “Трима подписаха с Ботев (Гълъбово)” (bằng tiếng Bulgaria). ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  212. ^ “Тоди с първи трансфер в Ботев (Гълъбово), взе син на баскетболна легенда” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  213. ^ “Ботев (Гълъбово) подписа с юноша на Литекс” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  214. ^ “Вихрен картотекира 23-ма футболисти по пътя за Втора лига” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  215. ^ a b c d e “Тоди заведе Ботев (Гълъбово) в Тетевен” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  216. ^ “Девет нови футболисти има Миньор” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  217. ^ a b “Кристиян Григоров подписа с Ботев (Враца)” (bằng tiếng Bulgaria). bgserver.info. ngày 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  218. ^ a b “Ботев (Враца) се подсили с халф на Беласица” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  219. ^ a b “Иво Василев ще пази в Ботев Враца” (bằng tiếng Bulgaria). football24.bg. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  220. ^ “Спартак (Плевен) взе опитни голмайстор и плеймейкър” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 19 tháng 7 năm 2017.
  221. ^ a b c d e f g h i “Созопол се прицели в тройката” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  222. ^ “Вратар си тръгна от Ботев Враца в навечерието на мача с Поморие” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 26 tháng 8 năm 2017.
  223. ^ “Моряци и спартаклии ще държат Балчик при професионалистите” (bằng tiếng Bulgaria). petel.bg. ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  224. ^ a b “Черноморец (Балчик) се подсили с бек от Оборище” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  225. ^ “Балчик е последният съперник на Лудогорец пред старта в Шампионската лига” (bằng tiếng Bulgaria). petel.bg. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  226. ^ “Селекцията на Суворово приключи със спартаклия и двама "моряци" (bằng tiếng Bulgaria). petel.bg. ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  227. ^ a b c d e f g h i j k l “Литекс започна подготовка със 7 нови футболисти” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  228. ^ a b c “Литекс се разбра с голмайстора на Септември (София)” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  229. ^ “Михаил Минков вече е футболист на "Литекс" (bằng tiếng Bulgaria). borbabg.com. ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  230. ^ a b “Литекс с 11-то ново попълнение досега, подписа с нападателя Костадин Аджов” (bằng tiếng Bulgaria). pfclitex.com. ngày 27 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  231. ^ “Новият Литекс взе капитана на Спартак, бивш играч на ЦСКА идва в Плевен” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  232. ^ “Тихомир Кънев подписа с Литекс” (bằng tiếng Bulgaria). sport-vt.com. ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  233. ^ “Борислав (Първомай) започна с Какалов и Сердарски в редиците” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivderby.com. ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  234. ^ “Литекс се раздели с талантливия Виктор Мицаков” (bằng tiếng Bulgaria). novsport.com. ngày 20 tháng 8 năm 2017.
  235. ^ “Атакуващият халф Руслан Иванов и Атанас Пашалиев от Ботев са двамата нови в състава на Банско” (bằng tiếng Bulgaria). viaranews.com. ngày 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  236. ^ “ЦСКА 1948 с нов трансфер!” (bằng tiếng Bulgaria). cska1948.bg. ngày 27 tháng 7 năm 2017.
  237. ^ “Локомотив (ГО) се подсили с две нови попълнения” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivgo.com. ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  238. ^ a b c “Решение СТК 11.07.2017 г” (bằng tiếng Bulgaria). bfunion.bg. ngày 11 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  239. ^ a b c d e “Локомотив направи първа тренировка, Александър Димитров започва да гради нов отбор” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivgo.com. ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  240. ^ a b "Локомотив" освободи Фиданин и Красен Трифонов” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivgo.com. ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  241. ^ a b c “Трима напуснаха ФК "Локомотив" Горна Оряховица” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivgo.com. ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  242. ^ a b "Локомотив" завежда серия от дела срещу футболисти” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivgo.com. ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  243. ^ a b c d e f g h i j “Монтана с петима нови” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 24 tháng 6 năm 2017.
  244. ^ “Локомотив с поредно попълнение” (bằng tiếng Bulgaria). bgfootball.com. ngày 2 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  245. ^ “Локомотив с поредно ново попълнение” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivsofia.bg. ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  246. ^ “Локомотив София привлече 10-ти нов, контролата със Славия пропадна” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 22 tháng 6 năm 2017.
  247. ^ “Евертон Джилио Том вече тренира с Локомотив” (bằng tiếng Bulgaria). lokomotivsofia.bg. ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  248. ^ “Бранеков: Разбрах се с Локо София, питайте Чандъров защо напуснах Септември” (bằng tiếng Bulgaria). novsport.com. ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  249. ^ “Локо Сф взе и Атанас Курдов” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  250. ^ a b “Струмска слава уреди лагер в Банско, върна си футболист от Локо Сф” (bằng tiếng Bulgaria). pirinsport.com. ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  251. ^ a b “Локо (Сф) се раздели с двама” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  252. ^ Владислав Мисяк напусна Локомотив (София)
  253. ^ a b “Монтана се разбра с халф на Локо (София)” (bằng tiếng Bulgaria). ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  254. ^ “Падението е пълно! Босът на Локо изрита Курдов на улицата” (bằng tiếng Bulgaria). 7dnifutbol.bg. ngày 8 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  255. ^ a b c d “Марица започна с 18 играчи, трима са новите” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivderby.com. ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  256. ^ a b “Халф на Несебър отиде в Марица” (bằng tiếng Bulgaria). kotasport.com. ngày 17 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  257. ^ "Марица" представи 26 играчи за предстоящия сезон във Втора лига” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivderby.com. ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  258. ^ a b c “Марица привлече двама нови и се отказа от дуо от Ботев! Днес представят отбора” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivdebry.com. ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  259. ^ “Марица с топ трансфер! Привлече бивше канарче от ерата Цветан Василев” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivderby.com. ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  260. ^ “И Свилен Щерев облече екипа на Марица” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivderby.com. ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  261. ^ a b “Марица привлече юношата на Локо Христо Стамов” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivderby.com. ngày 22 tháng 6 năm 2017.
  262. ^ “Красимир Иванов подсили Сокол (Марково)” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivderby.com. ngày 24 tháng 7 năm 2017.
  263. ^ “Димитър Хубинов се присъедини към Сокол (Марково)” (bằng tiếng Bulgaria). plovdivderby.com. ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  264. ^ “Марица освободи футболист за лоша дисциплина” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  265. ^ “Монтана си върна Балджийски” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  266. ^ a b c “Монтана подписа с двама нови” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  267. ^ “Епизод V: "Чилика" се завърна на "Огоста" (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  268. ^ “Монтана привлече опитен играч от Първа лига” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  269. ^ “Феро се завърна, а с него и бившият вратар на Монтана” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  270. ^ “Монтана си върна Иван Коконов” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  271. ^ a b c d e f “Монтана се раздели със седем чужденци” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 23 tháng 6 năm 2017.
  272. ^ a b c “Монтана се раздели с трима” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  273. ^ a b “Монтана се раздели с Даниел Гаджев, последва го и Коце Дяков” (bằng tiếng Bulgaria). topsport.bg. ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  274. ^ “Santiago Villafane dołącza do „Niebieskiej" ekipy!” (bằng tiếng Ba Lan). ruchchorzow.com.pl. ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  275. ^ a b “Монтана освободи сръбско дуо и уреди трима нови” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  276. ^ a b c “Нефтохимик се подсили с още двама” (bằng tiếng Bulgaria). neftochimic.com. ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  277. ^ a b c d e f g h i j “„Нефтохимик" започна подготовка за новия сезон” (bằng tiếng Bulgaria). neftochimic.com. ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  278. ^ “Китаец дебютира при загубата на "Нефтохимик" (bằng tiếng Bulgaria). burgasnews.com. ngày 26 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  279. ^ “Нефтохимик с класно попълнение” (bằng tiếng Bulgaria). kotasport.com. ngày 1 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  280. ^ a b “Халибрям Кърмаджъ-Системата бележи за Нефтохимик, "шейховете" впечатлени” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  281. ^ “Нефтохимик излиза в пълен състав за дербито” (bằng tiếng Bulgaria). 7dnifutbol.bg. ngày 18 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  282. ^ a b “Царско село с трансферен удар, взе Георги Хашев от Нефтохимик” (bằng tiếng Bulgaria). football24.bg. ngày 25 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  283. ^ “Николай Дюлгеров стигна до втора израелска лига” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. ngày 6 tháng 8 năm 2017.
  284. ^ a b “Нов нападател в Поморие” (bằng tiếng Bulgaria). ofc.pomorie.bg. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  285. ^ a b c d “ОФК Поморие подписа с двама” (bằng tiếng Bulgaria). ofc.pomorie.bg. ngày 22 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  286. ^ a b “Несебър привлече Емо Манев от Нафтата” (bằng tiếng Bulgaria). football24.bg. ngày 25 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  287. ^ “ЦСКА 1948 представи Костадин Хазуров и Милен Кикарин” (bằng tiếng Bulgaria). cska1948.bg. ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  288. ^ “Lato 2017 - Angel Granchov witamy!” (bằng tiếng Ba Lan). stalmielec.com. ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  289. ^ “Homei, la Pandurii” (bằng tiếng Romania). pandurul.ro. ngày 2 tháng 8 năm 2017.
  290. ^ “Обладатель Кубка Болгарии – игрок «СКА-Хабаровск»” (bằng tiếng Nga). fcska.ru. ngày 5 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  291. ^ “Несебър започна подготовка с нов треньор и три попълнения” (bằng tiếng Bulgaria). kotasport.com. ngày 20 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  292. ^ “Освободен от ЦСКА 1948 подписа с отбор от Втора лига” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  293. ^ a b c d “Старши треньорът на ФК "Оборище" Георги Чиликов: Ще търсим победа във всеки мач” (bằng tiếng Bulgaria). oborishte.bg. ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  294. ^ “Бразилец подписа с Оборище” (bằng tiếng Bulgaria). pzsport.info. ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  295. ^ “Чиликов с нов силен трансфер, взе юноша на Левски в Оборище” (bằng tiếng Bulgaria). kotasport.com. ngày 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  296. ^ a b “ФК "Оборище" картотекира англичанина Джордж Лукас и нападателя на бразилския ФК "Бая" - Жако” (bằng tiếng Bulgaria). oborishte.bg. ngày 4 tháng 8 năm 2017.
  297. ^ “Васил Тачев предпочете Кариана пред Беласица” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  298. ^ “Топузаков ще вади Арда от пепелта с рекордните 24 нови” (bằng tiếng Bulgaria). novsport.com. ngày 6 tháng 8 năm 2017.
  299. ^ a b “Поморие пред сензационен трансфер” (bằng tiếng Bulgaria). kotasport.com. ngày 29 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  300. ^ “Бивш играч на Ботев почна в Поморие” (bằng tiếng Bulgaria). sportenplovdiv.com. ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  301. ^ “Поморие освободи Тачо, започна с един нов” (bằng tiếng Bulgaria). kotasport.com. ngày 19 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  302. ^ a b c d “ОФК "Поморие" започна подготовка за новия сезон” (bằng tiếng Bulgaria). ofc.pomorie.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  303. ^ Созопол връща Коста Стоянов във футбола
  304. ^ “Юноша на Левски започва с Миньор” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  305. ^ a b “Треньорска рокада в Струмска слава след гръмка победа, Киро Змейо доведе Трактора, идва и 38-годишен защитник, пернишки зет” (bằng tiếng Bulgaria). struma.bg. ngày 6 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  306. ^ “Струмска слава пристигна на лагер в Банско” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  307. ^ “Струмска слава взема Петър Димитров, раздели се с четирима” (bằng tiếng Bulgaria). football24.bg. ngày 20 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  308. ^ “Струмска слава картотекира 23 футболисти” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  309. ^ a b c d e "Славата" освободи петима състезатели, Валери Иванов преминава в столичния "Локомотив" (bằng tiếng Bulgaria). viaranews.com. ngày 20 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  310. ^ “Царско село се подсилил с нападател от Трета лига” (bằng tiếng Bulgaria). livesport.bg. ngày 11 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  311. ^ a b c d e f “Нова масова чистка в Царско село” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 30 tháng 5 năm 2017.
  312. ^ “Вихрен с трансферен удар - взе бивш футболист на Пирин и ЦСКА” (bằng tiếng Bulgaria). sportal.bg. ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  313. ^ “ЦСКА се раздели с двама футболисти” (bằng tiếng Bulgaria). cska.bg. ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  314. ^ “ЦСКА 1948 се разбра с голмайстор” (bằng tiếng Bulgaria). blitz.bg. ngày 30 tháng 8 năm 2017.

Bản mẫu:Bóng đá Bulgaria 2017–18