Danh sách giải thưởng và đề cử của Phạm Băng Băng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Phạm Băng Băng (tiếng Trung: 范冰冰, tiếng Anh: Fan Bing-Bing; sinh ngày 16 tháng 9 năm 1981)[1] là một nữ diễn viên, người mẫu thời trang, nhà sản xuất phim, doanh nhân người Trung Quốc. Phạm Băng Băng là một trong những Đại hoa đán thuộc "Song Băng" ngang hàng Tứ đại hoa đán Đại lục cùng với Thư KỳThang Duy tạo thành Tứ đán Song Băng Kỳ Duy. Cô được xem là biểu tượng thời trang và nhan sắc tại Trung QuốcChâu Á.

Giải thưởng và Đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Asian Film Awards - Giải thưởng Điện ảnh Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
11 2017 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Tôi không phải Phan Kim Liên Đoạt giải

Beijing College Student Film Festival - LHP Sinh viên Bắc Kinh[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
18 2011 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Quan Âm sơn Đoạt giải
19 2013 Nhị thứ bộc quang Đề cử

China International Film Festival Berlin - LHP Quốc tế Trung Quốc - Berlin[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Vạn vật sinh trưởng Đoạt giải

China International Film Festival London - LHP Quốc tế Trung Quốc - London[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
2013 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất One Night Surprise Đề cử
Most Influential Chinese Actress Overseas Đoạt giải

China Film Director's Guild Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
2012 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Quan Âm sơn Đề cử

Chinese Film Media Awards - Giải thưởng Điện ảnh Truyền thông Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
4 2004 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Cell Phone Đề cử
12 2012 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Nhị thứ bộc quang Đề cử

Đại Chúng Điện Thị[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
2000 Ngôi sao truyền hình yêu thích nhất Đoạt giải

Eurasian Film Festival - LHP Á - Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
4 2004 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Lạc lối ở Bắc Kinh Đoạt giải

Huabiao Awards - Hoa Biểu[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
10 2004 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Cell Phone Đề cử

Hundred Flowers Awards - Bách Hoa[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
26 2002 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Yêu từ cái nhìn đầu tiên Đề cử
27 2004 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Cell Phone Đoạt giải
30 2010 Bodyguards and Assassins Đề cử

Golden Horse Awards - Kim Mã[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
44 2007 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Trong lòng có quỷ Đoạt giải
53 2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Tôi không phải Phan Kim Liên Đề cử

Hong Kong Film Awards - Kim Tượng[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
29 2010 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Bodyguards and Assassins Đề cử

Huanding Awards - Hoa Đỉnh[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
9 2013 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Nhị thứ bộc quang Đoạt giải
10 2014 Ngôi sao truyền hình được yêu thích nhất Đoạt giải
15 2015 Bạch Phát ma nữ Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
16 Võ Mỵ Nương truyền kỳ Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
Đạo diễn xuất sắc nhất Đề cử

Gold Aries Award Macau International Film Festival[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Vạn vật sinh trưởng Đề cử

Golden Bauhinia Awards - Kim Tử Kinh[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
12 2007 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất A Battle of Wits Đề cử

Golden Rooster Awards - Kim Kê[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
24 2004 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Cell Phone Đề cử
31 2017 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Tôi không phải Phan Kim Liên Đoạt giải

Golden Screen Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
2016 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Tẩu thoát ngoạn mục Đoạt giải

QQ Entertainment Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
2006 Nữ diễn viên được yêu thích Đoạt giải
2007 Nữ diễn viên được yêu thích Đoạt giải
2009 Nhân vật phim nổi bật Đoạt giải

Quốc Kịch Thịnh Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
2015 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Võ Mỵ Nương truyền kỳ Đoạt giải

San Sebastián International Film Festival - LHP Quốc tế San Sebastián[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
64 2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Tôi không phải Phan Kim Liên Đoạt giải

Tokyo International Film Festival - LHP Quốc tế Tokyo[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả
23 2011 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Quan Âm sơn Đoạt giải

Giải thưởng khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Được bình chọn "Trung Quốc thập đại hồng tinh" năm 2003
  • Nữ diễn viên được yêu thích nhất "Đài truyền Nam Phương Quảng Đông"
  • Giải Kim Phượng Hoàng lần thứ 12 của học hội biểu diễn điện ảnh nghệ thuật Trung Quốc năm 2009
  • "Nhà chế tác xuất sắc" của đài truyền hình Phúc Kiến năm 2009
  • Nữ diễn viên điện ảnh của năm "mạng điển tử Sina" năm 2010
  • Nữ diễn viên được hoan nghênh nhất năm tại lễ trao thường niên của báo " Esquire " Trung Quốc năm 2010
  • 10 ngôi sao mới được quan tâm nhất năm 2010 của "Hollywood Reporter"
  • Đại sức hình tượng công ích - Tập đoàn Tinh Phẩm truyền thông của STYLE GALA năm 2021
  • Biểu tượng điện ảnh - Liên hoan phim quốc tế Singapore trao tặng năm 2023
  • Biểu tượng thời trang và sắc đẹp toàn cầu của năm 2024 - THE EMIGALA

Forbes China Celebrity 100[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hạng Ref.
2005 10
2006 7
2007 7
2008 6
2009 8
2010 10
2011 9
2012 3
2013 1
2014 1
2015 1 [2]
2016 1
2017 1 [3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Meet Hollywood Stars: Glamorous Chinese Actress Fan Bingbing has Turned 31 Years Old”. MeetHollywoodStars. 5 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “2015 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “2017 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. ngày 22 tháng 9 năm 2017.