Danh sách phiên vương nhà Minh (Tần Vương hệ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hệ phả con cháu của Tần vương (秦王) vốn là dòng con cháu của Minh Thái Tổ, danh sách theo các dòng.

Nước Tần (秦國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Tần nhà Minh sửa
Năm Hồng Vũ thứ 11 (1378 được phiên phủ Tây An
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Tần Mẫn vương
秦愍王
Chu Sảng
朱樉
Con thứ 2 của Minh Thái Tổ 13701395 Năm Hồng Vũ thứ 3 phong, năm thứ 11 được phiên phủ Tây An, năm thứ 28 hoăng.
Tần Ẩn vương
秦隱王
Chu Thượng Bỉnh
朱尚炳
Con cả của Chu Thưởng 13951412 Năm Hồng Vũ thứ 28 tập phong, năm Vĩnh Lạc thứ 10 hoăng.
Tần Hi vương
秦僖王
Chu Chí Thằng
朱志堩
Con cả của Chu Thượng Bỉnh 14121424 Năm Vĩnh Lạc thứ 10 tập phong, năm thứ 22 chưa lấy vợ thì hoăng.
Tần Hoài vương
秦懷王
Chu Chí Quân
朱志均
Con thứ hai của Chu Thượng Bỉnh 14241426 Năm Vĩnh Lạc nguyên niên phong là Vị Nam vương (渭南王),năm thứ 22 tiến phong Tần vương, năm Tuyên Đức nguyên niên chưa lấy vợ thì hoăng.
Tần Khang vương
秦康王
Chu Chí Khế
朱志𡐤
Con thứ ba của Chu Thượng Bỉnh 14281455 Năm Vĩnh Lạc thứ 22 phong là Phú Bình vương (富平王), năm Tuyên Đức thứ 3 tiến phong Tần vương, năm Cảnh Thái thứ 6 hoăng.
Tần Huệ vương
秦惠王
Chu Công Tích
朱公錫
Con cả đích của Chu Chí Khế 14581486 Năm Thiên Thuận thứ 2 tập phong, năm Thành Hóa thứ 22 hoăng.
Tần Giản vương
秦簡王
Chu Thành Vịnh
朱誠泳
Con đầu thứ của Chu Công Tích 14881498 Năm Thành Hóa thứ 4 phong là Trấn An vương (镇安王), năm Hoằng Trị nguyên niên phong là Tần vương, năm thứ 11 hoăng. Không con.
Tần An vương
秦安王
Chu Công Minh
朱公銘
Con thứ ba của Chu Chí Khế Truy phong Năm Chính Thống thứ 7 phong, năm Thành Hóa thứ 10 hoăng. Năm Hoằng Trị thứ 13 lấy cháu trai tập phong Tần vương, truy phong An vương (安王).
Tần Trang vương
秦莊王
Chu Thành Xán
朱誠澯
Con cả đích của Chu Công Minh Truy phong Năm Thành Hóa thứ 13 tập phong, năm Hoằng Trị thứ 5 hoăng. Năm thứ 13 lấy con trai tập phong Tần vương, truy phong Trang vương (莊王).
Tần Chiêu vương
秦昭王
Chu Bỉnh Song
朱秉欆
Con đầu thứ của Chu Thành Xán 15011502 Năm Hoằng Trị thứ 8 phong là Lâm Đồng vương (临潼王), năm thứ 13 tập phong Tần vương, năm thứ 14 hoăng.
Tần Định vương
秦定王
Chu Duy Chước
朱惟焯
Con đầu thứ của Chu Bỉnh Song 15101544 Năm Chính Đức thứ 4 tập phong, năm Gia Tĩnh thứ 23 hoăng. Không con.
Tần Cung vương
秦恭王
Chu Thành Nhuận
朱誠潤
Con thứ hai của Chu Công Minh Truy phong Sơ phong Trấn quốc Tướng quân (镇国将军), năm Gia Tĩnh thứ 27 lấy tằng tôn tập phong Tần vương, truy thụy Cung vương (恭王).
Tần Thuận vương
秦順王
Chu Bỉnh Phu
朱秉柎
Con của Chu Thành Nhuận Truy phong Sơ phong Phụ quốc Tướng quân (辅国将军), năm Gia Tĩnh thứ 27 lấy cháu trai tập phong Tần vương, truy thụy Thuận vương (顺王).
Tần Đoan vương
秦端王
Chu Duy Liêm
朱惟燫
Con của Chu Bỉnh Phu Truy phong Sơ phong Phụng quốc Tướng quân (奉国将军), năm Gia Tĩnh thứ 27 lấy con trai tập phong Tần vương, truy thụy Đoan vương (端王).
Tần Tuyên vương
秦宣王
Chu Hoài Quyển
朱懷埢
Con của Chu Duy Liêm 15481566 Sơ phong Trấn quốc Trung úy (镇国中尉), năm Gia Tĩnh thứ 27 tập phong Tần vương, năm thứ 45 hoăng.
Tần Thế tử
秦世子
Chu Kính Trân
朱敬鉁
Con thứ 2 đích của Chu Hoài Quyển Truy phong Sinh năm Gia Tĩnh thứ 33, năm thứ 38 hoăng. Truy phong Thế tử.[1]
Tần Tĩnh vương
秦靖王
Chu Kính Dung
朱敬鎔
Con đầu thứ của Chu Hoài Quyển 15691576 Năm Gia Tĩnh thứ 29 phong Long Đức vương (隆德王), năm Long Khánh thứ 3 tập phong, năm Vạn Lịch thứ 4 hoăng.
Tần Kính vương
秦敬王
Chu Nghị Hạm
朱誼澏
Con cả đích của Chu Kính Dung 15811586 Năm Vạn Lịch thứ 3 phong Thế tử (世子), năm thứ 9 tập phong, năm thứ 14 hoăng. Không con.
Tần Túc vương
秦肅王
Chu Nghị Hoán
朱誼漶
Con thứ 3 đích của Chu Kính Dung 1587 ─ trước 1637 Năm Vạn Lịch thứ 13 phong Phụng quốc Trung úy (奉国中尉), năm thứ 14 gia phong Tử Dương vương (紫阳王), năm thứ 15 tập phong, năm Sùng Trinh thứ 10 hoăng.
Tần Thế tử
秦世子
Chu Tồn Xu
朱存樞
Con đầu thứ của Chu Nghị Hoán Truy phong Năm Vạn Lịch thứ 44 phong làm Thế tử, mất năm Sùng Trinh thứ 2.[2]
Tần Cảnh vương
秦景王
Chu Tồn Cơ
朱存機
Con thứ hai của Chu Nghị Hoán 16371641 Năm Thiên Khải thứ 6 phong Phụng quốc Trung úy (奉国中尉), sau phong Quận vương (郡王), năm Sùng Trinh thứ 2 phong Tần Thế tử (秦世子), năm thứ 10 tập phong, năm thứ 14 hoăng.
Tần vương
秦王
Chu Tồn Cực
朱存極
Con thứ ba của Chu Nghị Hoán 16411643 Năm Thiên Khải thứ 6 phong Phụng quốc Trung úy (奉国中尉), sau phong Quận vương, năm Sùng Trinh thứ 14 tập phong.
Tần vương
秦王
Chu Tồn...
朱存
Con thứ tư của Chu Nghị Hoán 1649 Tháng 5 năm Hoằng Quang nguyên niên, Tôn Thủ Pháp vâng mệnh khởi binh, phong là Hán Trung vương (漢中王), năm Vĩnh Lịch thứ 3 Triệu Vinh Quý tôn làm Tần vương, đánh Giai Châu, bị bại ở sông Tử Thủy chết.[3]
Tài liệu tham khảo
  1. ^ 《Tần thế tử Chu Kính Trân khoáng chí》
  2. ^ 《Đại Minh Tần thế tử Kị phi Trương Thị hợp táng khoáng chí》
  3. ^ Nam Minh sử

Nước Vĩnh Hưng (永興國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Vĩnh Hưng của Tần nhà Minh sửa
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên (1403) phong.
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Vĩnh Hưng Ý Giản vương
永興懿簡王
Chu Thượng Liệt
朱尚烈
Con thứ 2 đích của Chu Thưởng 14031418 Năm Vĩnh Lạc nguyên niên phong, năm thứ 15 hoăng.
Vĩnh Hưng Cung Hiến vương
永興恭憲王
Chu Chí Bộc
朱志墣
Con đầu thứ của Chu Thượng Liệt 14231454 Năm Vĩnh Lạc thứ 20 tập phong, năm Cảnh Thái thứ 5 hoăng.
Vĩnh Hưng Chiêu Ly vương
永興昭僖王
Chu Công Thạch
朱公鉐
Con đầu thứ của Chu Chí Bộc 14551488 Năm Cảnh Thái thứ 6 tập phong, năm Hoằng Trị nguyên niên hoăng
Vĩnh Hưng Vinh Huệ vương
永興榮惠王
Chu Thành Lan
朱誠瀾
Con cả đích của Chu Công Thạch 14921507 Năm Hoằng Trị thứ 4 tập phong, năm Chính Đức thứ 2 hoăng. Có hai con chết yểu.
Vĩnh Hưng Trang Định vương
永興莊定王
Chu Bỉnh Cử
朱秉櫸
Con của Chu Thành Dực 15121533 Từ Chu Thành Dực, năm Chính Đức thứ 6 đã truyền làm Phụng quốc Trung úy (奉国中尉), năm Gia Tĩnh thứ 20 hoăng. Sau đó Bỉnh Cử được phong làm Tướng quân, chiếm đất Vĩnh Hưng mạo xưng Vương.
Vĩnh Hưng Cung Định vương
永興恭定王
Chu Duy Thôi
朱惟熣
Con đầu thứ của Chu Bỉnh Cử 15401573 Năm Gia Tĩnh thứ 27 tập phong, năm Vạn Lịch thứ 2 hoăng. Vương tự mạo phong, không có tái tập, bị trừ.
Phụ tông lý Vĩnh Hưng quốc
附永興國宗理[1]
Vĩnh Hưng Phụ tông lý
永興府宗理
Chu Hoài Điền
朱懷填
Con của Chu Duy Thôi 1575─ ? Ban đầu phong là Phụ quốc Trung úy (輔國中尉), tháng 2 năm Vạn Lịch thứ 4 được lệnh quản lý phủ sự。
Đời sau không rõ.
Phụ chú
  1. ^ trích《Minh thực lục

Nước Bảo An (保安國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Bảo An nhà Minh sửa
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên (1403) phong.
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Bảo An Hoài Ly vương
保安懷僖王
Chu Thượng Dục
朱尚煜
Con thứ 3 đích của Chu Thưởng 14031410 Năm Vĩnh Lạc nguyên niên phong, năm thứ 7 hoăng.
Bảo An Điệu Thuận vương
保安悼順王
Chu Chí Đồng
朱志垌
Con đầu thứ của Chu Thượng Dục 14221436 Năm Vĩnh Lạc thứ 19 tập phong, năm Chính Thống nguyên niên hoăng.
Bảo An Trang Giản vương
保安莊簡王
Chu Công Luyện
朱公鍊
Con cả đích của Chu Chí Đồng 14471475 Năm Chính Thống thứ 11 tập phong, năm Thành Hóa thứ 11 hoăng.
Bảo An Vinh Mục vương
保安榮穆王
Chu Thành Hoàng
朱誠潢
Con thứ 3 đích của Chu Công Luyện 14781496 Năm Thành Hóa thứ 14 tập phong, năm Hoằng Trị thứ 8 hoăng.
Bảo An Trưởng tử
保安長子
Chu Bỉnh Di
朱秉彜
Con cả đích của Chu Thành Hoàng Truy phong Ban đầu phong là Trưởng tử, sau mất. Không con.
Bảo An Chiêu Hòa vương
保安昭和王
Chu Thành Lục
朱誠淥
Con thứ 7 của Chu Công Luyện[1] 14981502 Năm Hoằng Trị thứ 10 từ Trấn quốc Tướng quân tiến phong làm Bảo An vương, năm thứ 14 hoăng. Không con.
Bảo An Tĩnh Hòa vương
保安靖和王
Chu Thành Táo
朱誠漖
Con thứ 9 của Chu Công Luyện[1] 15081519 Năm Chính Đức thứ 3 từ Trấn quốc Tướng quân tiến phong làm Bảo An vương, năm thứ 14 hoăng.
Bảo An Cung Ý vương
保安恭懿王
Chu Bỉnh Sạn
朱秉棧
Con cả thứ của Chu Thành Táo 15271544 Năm Gia Tĩnh thứ 6 từ Trấn quốc Tướng quân tập phong, năm thứ 23 hoăng. [1]Do Vương phụ mạo phong nên không được tái tập, bị trừ.
Phụ Bảo An quốc Phụng tự tông thất
附保安國奉祀宗室[2]
Bảo An Phụng quốc Tướng quân
保安奉國將軍
Chu Duy Kiến
朱惟煡
Con của Chu Bỉnh Sạn ? - ?
Đời sau không rõ.
Phụ chú

Nước Hưng Bình (興平國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Hưng Bình nhà Minh sửa
Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 (1402) phong.
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Hưng Bình Cung Tĩnh vương
興平恭靖王
Chu Thượng Chu
朱尚烐
Con thứ tư của Chu Thưởng 14021449 Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 phong, năm Chính Thống thứ 4 hoăng.
Hưng Bình Trang Huệ vương
興平莊惠王
Chu Chí Niết
朱志㙞
Con cả đích của Chu Thượng Chu 14521457 Năm Cảnh Thái thứ 3 tập phong, năm Thiên Thuận nguyên niên hoăng.
Hưng Bình An Hi vương
興平安僖王
Chu Công Thước
朱公鑠
Con đầu thứ của Chu Chí Niết 14581476 Năm Thiên Thuận thứ 2 tập phong, năm Thành Hóa thứ 12 hoăng. Không con, bị trừ.

Nước Vĩnh Thọ (永壽國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Vĩnh Thọ nhà Minh sửa
Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 (1402 )phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Vĩnh Thọ Hoài Giản vương
永壽懷簡王
Chu Thượng Hồng
朱尚灴
Con thứ năm của Chu Thưởng 14021420 Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 phong, năm Vĩnh Lạc thứ 18 hoăng.
Vĩnh Thọ An Huệ vương
永壽安惠王
Chu Chí Thực
朱志埴
Con cả đích của Chu Thượng Hồng 14311470 Năm Tuyên Đức thứ 6 tập phong, năm Thành Hóa thứ 6 hoăng.
Vĩnh Thọ Khang Định vương
永壽康定王
Chu Công Diên
朱公鋋
Con cả đích của Chu Chí Thực 14721473 Năm Thành Hóa thứ 6 tập phong, năm thứ 9 hoăng.
Vĩnh Thọ Trang Hi vương
永壽莊僖王
Chu Thành Lâm
朱誠淋
Con đầu thứ của Chu Công Sàm 14761495 Năm Thành Hóa thứ 12 tiến phong làm Vĩnh Thọ vương, năm Hoằng Trị thứ 8 hoăng.
Vĩnh Thọ Cung Hòa vương
永壽恭和王
Chu Bỉnh Đảng
朱秉欓
Con đầu thứ của Chu Thành Lâm 14971538 Năm Hoằng Trị thứ 10 từ Trấn quốc Tướng quân tiến phong, năm Gia Tĩnh thứ 17 hoăng.

Con cả thứ Chu Duy Diệu (朱惟燿) mất trước, con thứ 6 Chu Duy Ức (朱惟燱) có mẹ họ Thiệu được phong làm Phi, nên được làm Đích tử mà lập. Con của Duy Diệu là Chu Hoài Thiện (朱懷墡) cũng cật lực tấu biện phản đối. Chú cháu tranh giành suốt 10 năm mà triều đình chẳng giải quyết được. Cuối cùng Tần vương Chu Hoài Quyển làm Thượng thư biện bạch cho Chu Hoài Thiện,nhưng Thiệu thị được tiến phong nên Hoài Quyển chẳng được xưng Đích, nhưng sau Hoài Thiện được phong Vĩnh Thọ vương.

Vĩnh Thọ Hoài Thuận vương
永壽懷順王
Chu Duy Diệu
朱惟燿
Con thứ nhất của Chu Bỉnh Đảng Truy phong Sơ phong Trấn quốc Tướng quân, năm Gia Tĩnh thứ 7 hoăng. Con là Hoài Thiện tập tước, truy thụy Hoài Thuận Vương (懷順王)。
Vĩnh Thọ Vinh Tĩnh vương
永壽榮靖王
Chu Hoài Thiện
朱懷墡
Con thứ nhất của Chu Duy Diệu 15491550 Năm Gia Tĩnh thứ 28 tập phong, năm thứ 29 hoăng.
Vĩnh Thọ Chiêu Hiến vương
永壽昭憲王
Chu Kính Dung
朱敬鏞
Con cả đích của Chu Hoài Thiện 1552 ─ trước 1605 Năm Gia Tĩnh thứ 31 tập phong.
Vĩnh Thọ Khang Dụ vương
永壽康裕王
Chu Nghị Huống
朱誼況
Con cả đích của Chu Kính Dung 16051614 Năm Vạn Lịch thứ 5 phong Trưởng tử, năm 33 tập phong, năm 42 hoăng.
Vĩnh Thọ vương
永壽王
Chu Tồn Chuyết
朱存𣑚
Con thứ nhất của Chu Nghị Huống 16171644 Năm Vạn Lịch thứ 27 phong làm Trưởng tôn, năm 33 phong làm Trưởng tử, năm 45 tập phong, năm Sùng Trinh thứ 17 bị Lý Tự Thành giết.
Vĩnh Thọ vương
永壽王
Chu Tồn Ngô
朱存梧
Con của Chu Nghị Huống 16491656 Năm Vĩnh Lịch thứ 3 tập phong, tháng giêng năm thứ 10 hoăng.

Nước An Định (安定國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước An Định nhà Minh
Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 (1402) phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
An Định vương
安定王
Chu Thượng Hất
朱尚炌
Con thứ sáu của Chu Thưởng 14021418 Năm Hồng Vũ thứ 35 phong, năm Vĩnh Lạc thứ 16 bị phế làm thứ dân, phái thủ mộ phần Mẫn vương, bị trừ.

Nước Vị Nam (渭南國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Vị Nam nhà Minh
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên (1403) tháng 4 phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Vị Nam vương

渭南王

Chu Chí Quân
朱志均
Con thứ hai của Chu Thượng Bỉnh 14031424 Tháng 4 năm Vĩnh Lạc nguyên niên phong, năm thứ 22 kế tập làm Tần vương. Không có ai nối tước.

Nước Phú Bình (富平國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Phú Bình nhà Minh
Năm Vĩnh Lạc thứ 20 (1422) phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Phú Bình vương
富平王
Chu Chí Khế
朱志𡐤
Con thứ ba của Chu Thượng Bỉnh 14221428 Năm Vĩnh Lạc thứ 20 phong, năm Tuyên Đức thứ 3 kế tập Tần vương, tuyệt nước Phú Bình.

Nước Nghi Xuyên (宜川國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Nghi Xuyên nhà Minh sửa
Năm Tuyên Đức nguyên niên (1426) phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Nghi Xuyên Trang Tĩnh vương
宜川莊靖王
Chu Chí Bảo
朱志堢
Con thứ tư của Chu Thượng Bỉnh 14261448 Năm Tuyên Đức nguyên niên phong, năm Chính Thống thứ 13 hoăng.
Nghi Xuyên Vinh Thuận vương
宜川榮順王
Chu Công Uyển
朱公鋺
Con thứ nhất của Chu Chí Bảo 14511484 Năm Cảnh Thái thứ 2 tập phong, năm Thành Hóa thứ 20 tập phong.
Nghi Xuyên Khang Hi vương
宜川康僖王
Chu Thành Quán
朱誠灌
Con thứ nhất của Chu Công Uyển 14901496 Năm Hoằng Trị thứ 3 từ Trấn quốc Tướng quân tập phong, năm thứ 9 hoăng.
Nghi Xuyên Tư Dụ vương
宜川思裕王
Chu Bỉnh Ngâu
朱秉𣕃
Con cả đích của Chu Thành Quán 15001522 Năm Hoằng Trị thứ 13 tập phong, năm Gia Tĩnh nguyên niên hoăng. Không con, bị trừ.
Phụ Nghi Xuyên quốc tông lý
附宜川國宗理
Nghi Xuyên Phủ tông lí
宜川府宗理
Chu Bỉnh Điểu
朱秉樢
Con của Chu Thành ? 1525 - ? Sơ phong Phụng quốc Tướng quân, năm Gia Tĩnh thứ 4 làm Nghi Xuyên quốc Phủ sự.[1]
Đời sau không rõ.
Phụ Nghi Xuyên quốc Phụng tự tông thất
附宜川國奉祀宗室
Nghi Xuyên Trấn quốc Trung úy
宜川鎮國中尉
Chu Duy Hỗ
朱惟熩
Con của Chu Bỉnh Điểu 1525 — ? Năm Gia Tĩnh thứ 4 thừa tước Nghi Xuyên vương.[1]
Đời sau không rõ.
Nghi Xuyên quốc tục phong
宜川國續封
Nghi Xuyên vương
宜川王
Chu Kính Dao
朱敬鑃
Con của Chu Hoài ? ? ─1652 Tháng 7 năm Vạn Lịch thứ 6 hoăng.
Tài liệu tham khảo

Nước Lâm Đồng (臨潼國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Lâm Đồng nhà Minh sửa
Năm Chính Thống thứ 7 (1426) phong。
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Lâm Đồng Huệ Giản vương
臨潼惠簡王
Chu Công Minh
朱公銘
Con thứ ba của Chu Chí Khế 14421474 Năm Chính Thống thứ 7 phong, năm Thành Hóa thứ 10 hoăng.
Lâm Đồng Hòa Hi vương
臨潼和僖王
Chu Thành Xán
朱誠澯
Con cả đích của Chu Công Minh 14771492 Năm Thành Hóa thứ 13 tập phong, năm Hoằng Trị thứ 5 hoăng.
Lâm Đồng vương
臨潼王
Chu Bỉnh Song
朱秉欆
Con thứ nhất của Chu Thành Xán 14951501 Tháng 11 năm Hoằng Trị thứ 8 tập phong, năm thứ 12 lên làm Tần vương, tuyệt tước Lâm Đồng vương.

Nước Cáp Dương (郃陽國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương Cáp Dương nhà Minh sửa
Năm Chính Thống năm thứ 7 (1426) phong.
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Cáp Dương Huệ Cung vương
郃陽惠恭王
Chu Công Thang
朱公鏜
Con thứ tư của Chu Chí Khế 14261471 Năm Chính Thống thứ 7 phong, năm Thành Hóa thứ 7 hoăng.
Cáp Dương Ôn Mục vương
郃陽溫穆王
Chu Thành Hoằng
朱誠泓
Con thứ nhất của Chu Công Thang 14731494 Năm Thành Hóa thứ 12 từ Trấn quốc Tướng quân tập phong, năm Hoằng Trị thứ 7 hoăng. Con Chu Bỉnh Nhu (朱秉柔) mất.
Cáp Dương Trấn quốc Tướng quân
郃陽鎮國將軍
Chu Thành Phần
朱誠汾[1]
Con thứ hai của Chu Công Thang[1] Truy phong Năm Hoằng Trị thứ 7 tiến tập, chưa nối chức đã mất.[1]
Cáp Dương Điệu An vương
郃陽悼安王
Chu Thành Quái
朱誠澮
Con thứ ba của Chu Công Thang [1] 1494 Năm Hoằng Trị thứ 7 tiến phong, ngay năm đó hoăng.
Cáp Dương An Hi vương
郃陽安僖王
Chu Bỉnh Hịch
朱秉檄
Con cả đích của Chu Thành Quái 1508 Năm Chính Đức thứ 3 từ Phụ quốc Tướng quân tập phong, ngay năm đó mất. Không con, bị trừ.
Phụ Cáp Dương quốc Phụng tự tông thất
附郃陽國奉祀宗室
Cáp Dương Phụ quốc Tướng quân
郃陽輔國將軍
Chu Bỉnh Quất
朱秉橘 [1]
Con của Chu Thành Quái 1509 ─ ? Năm Chính Đức thứ 4 thừa tự Cáp Dương vương.[1]
Cáp Dương Phụ quốc Tướng quân
郃陽奉國將軍
Chu Duy Dập
朱惟熠[2]
Con của Chu Bỉnh Quất ? ─ 1585 Không biết năm nào thừa tự Cáp Dương vương, năm Vạn Lịch thứ 13 hoăng.
Cáp Dương Trấn quốc Trung úy
郃陽鎮國中尉
Chu Hoài Nghiêu
朱懷墝[3]
Con của Chu Duy Dập ? - ? Không biết năm nào thừa tự Cáp Dương vương.[1]
Cáp Dương Phụ quốc Trung úy
郃陽輔國中尉
Chu Kính Phật
朱敬鉘[4]
Con của Chu Hoài Nghiêu ? ─ 1621 Không biết năm nào thừa tự Cáp Dương vương, năm Thiên Khải nguyên niên hoăng.
Cáp Dương Phụng quốc Trung úy
郃陽奉國中尉
Chu Nghị Yết
朱誼𣹲[5]
Con của Chu Kính Phật sau 1621 ─ ? Không biết năm nào thừa tự Cáp Dương vương.
Đời sau không rõ.
Tài liệu tham khảo
  1. ^ a b c d e f g Minh thực lục
  2. ^ 《Minh Tần phiên Phụng Quốc tướng quân Hạc Sơn công mộ chí minh》
  3. ^ 《Tây An Minh đại Tần phiên Phụng Quốc Tướng quân Chu Bỉnh Quất gia tộc mộ》
  4. ^ 《Minh Tần phiên Cáp Dương Vương phụng tự Phụ Quốc trung úy Đông Cừ công phối nghi nhân Trương Thị hợp táng mộ chí minh》
  5. ^ 《Minh Tần phiên gia tộc phổ hệ cập mộ táng phân bố sơ thám》

Nước Khiên Dương (汧陽國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Khiên Dương nhà Minh sửa
Năm Chính Thống thứ 11 (1430) phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Khiên Dương Đoan Ý vương
汧陽端懿王
Chu Công Tăng
朱公鏳
Con thứ năm của Chu Chí Khế 14301495 Năm Chính Thống thứ 11 phong, năm Hoằng Trị thứ 8 hoăng.
Khiên Dương An Dụ vương
汧陽安裕王
Chu Thành Liệt
朱誠洌
Con cả đích của Chu Công Tăng 14971502 Năm Hoằng Trị thứ 10 tập phong, năm thứ 15 hoăng.
Khiên Dương Trang Tĩnh vương
汧陽莊靖王
Chu Bỉnh Trăn
朱秉榛
con thứ nhất của Chu Thành Liệt 15081554 Năm Chính Đức thứ 3 tập phong, năm Gia Tĩnh thứ 33 hoăng. Có hai con đều chết sớm, nước bị trừ.

Nước Trấn An (鎮安國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Trấn An nhà Minh
Năm Thành Hóa thứ 4 (1468) phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Trấn An vương
鎮安王
Chu Thành Vịnh
朱誠泳
Con thứ nhất của Chu Công Tích 14681488 Năm Thành Hóa thứ 4 phong, năm Hoằng Trị nguyên niên phong là Tần vương, nước Trấn An trừ.

Nước Long Đức (隆德國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Long Đức nhà Minh
Năm Gia Tĩnh thứ 29 (1550) phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Long Đức vương
隆德王
Chu Kính Dung
朱敬鎔
Con thứ nhất của Chu Hoài Thiện 15501569 Năm Gia Tĩnh thứ 29 phong, năm Long Khánh thứ 3 phong Tần vương, nước Long Đức trừ.

Nước Sùng Tín (崇信國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Sùng Tín nhà Minh
Năm Vạn Lịch thứ 23 (1595) phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Sùng Tín vương
崇信王
Chu Nghị Tập
朱誼𣴖
Con thứ nhất của Chu Kính Dung 15951650 Năm Vạn Lịch thứ 23 từ Phụng quốc Trung úy gia phong, tháng 2 năm Vĩnh Lịch thứ 4 hoăng.

Nước Tử Dương (紫陽國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Tử Dương nhà Minh
Năm Vạn Lịch năm thứ 14 (1586) phong
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Tử Dương vương
紫陽王
Chu Nghị Hoán
朱誼漶
Con thứ 3 đích của Chu Kính Dung 15861587 Năm Vạn Lịch thứ 14 phong, năm thứ 15 tập tước Tần vương, nước cũ trừ.

Nước Mỗ (某國)[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Mỗ nhà Minh
Trong niên hiệu Thiên Khải phong.
Xưng hiệu 國君姓名 關係 在位年數 註記
Mỗ vương
某王
Chu Tồn Cơ
朱存機[1]
Con thứ ba của Chu Nghị Hoán ? ─ 1629 Trong năm Thiên Khải phong Vương. [1] Năm Sùng Trinh thứ 2 phong là Tần Thế tử, nước cũ trừ.[2]
Tài liệu tham khảo
  1. ^ a b Minh thực lục
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ReferenceA

Nước Mỗ[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Mỗ nhà Minh
Phong trong năm Thiên Khải.
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Mỗ vương
某王
Chu Tồn Cực
朱存極[1]
Con của Chu Nghị Hoán ? ─ 1641 Trong năm Thiên Khải phong Vương. [1] Năm Sùng Trinh thứ 14 phong Vương, nước cũ bị trừ.[2]
Tài liệu tham khảo

Nước Mỗ[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Mỗ nhà Minh
Phong trong năm Thiên Khải。
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Mỗ vương
某王
Chu Tồn Bức
朱存楅[1]
Con của Chu Nghị Hoán ? - ? Trong năm Thiên Khải phong Vương.[1]
Tài liệu tham khảo

Nước Mỗ[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên vương nước Mỗ nhà Minh
Phong trong niên hiệu Thiên Khải。
Xưng hiệu Họ tên Quan hệ Năm tại vị Ghi chú
Mỗ vương
某王
Chu Tồn Nghĩ
朱存檥[1]
Con của Chu Nghị Hoán ? - ? Phong Vương trong năm Thiên Khải。[1]
Tài liệu tham khảo.