Germany's Next Topmodel (mùa 19)
Germany's Next Topmodel | |
---|---|
Mùa 19 | |
Giám khảo | Heidi Klum Khách mời Jean Paul Gaultier (Tập 3–4) Elizabeth Hurley (Tập 4) Jon Kortajarena (Tập 5) Marina Hoermanseder (Tập 5) Jourdan Dunn (Tập 6) Christian Anwander (Tập 7) Christian Cowan (Tập 8) Kilian Kerner (Tập 9) Yu Tsai (Tập 9) Winnie Harlow (Tập 10) Russell James (Tập 11) Ashton Michael (Tập 12) Esther Perbandt (Tập 12) Kevin Germanier (Tập 12) David Helmut (Tập 13) Thomas Kretschmann (Tập 13) Joan Collins (Tập 14) Nikeata Thompson (Tập 14) |
Số thí sinh | 40 |
Quốc gia gốc | Đức |
Số tập | 19 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | ProSieben |
Thời gian phát sóng | 15 tháng 2 năm 2024 |
Mùa phim | |
Mùa thứ mười chín của Germany's Next Topmodel (thường được viết tắt là GNTM) được phát sóng trên mạng lưới truyền hình Đức ProSieben. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 15 tháng 2 năm 2024. Giống như mùa trước, toàn bộ dàn giám khảo sẽ chỉ bao gồm Heidi Klum và một hay nhiều vị giám khảo khách mời trong mỗi tập.
Đây là mùa đầu tiên thí sinh nam được phép tham gia.[1][2][3][4] Mùa này sẽ có 2 người chiến thắng dành cho thí sinh nam và nữ với giải thưởng cho mỗi người gồm lên ảnh bìa tạp chí Harper's Bazaar Đức và tiền mặt trị giá 100.000 euro.[5]
Các điểm đến quốc tế của mùa này là Santa Cruz và Los Angeles.
Mùa giải này phá kỷ lục có số lượng thí sinh đông nhất trong lịch sử Top Model với 40 thí sinh.
Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
(Tuổi tính từ ngày dự thi)[6]
Thí sinh | Tuổi | Quê quán | Bị loại ở | Hạng | |
---|---|---|---|---|---|
Pitzi Müller | 33 | Hamburg | Tập 4 | 40 (tước quyền thi đấu) | |
Vivien Walkemeyer | 24 | Landau in der Pfalz | 39 (bỏ cuộc) | ||
Yanik Schulze | 20 | Gladbeck | 38–35 | ||
Bảo-Huy Nguyễn | 22 | Köln | |||
Tracy Baumgarten | 26 | Essen | |||
Vanessa Viktorowna | 22 | Viernheim | |||
Lilian Assih | 24 | Hannover | Tập 5 | 34–32 | |
Marcia Edhere | 23 | Neuenhof, Thụy Sĩ | |||
Felice van Rooyen | 20 | Berlin | |||
Franz Vochezer | 19 | Lübeck | Tập 6 | 31–29 | |
Livingsten Amalanathan | 23 | Berlin | |||
Leoni Mecklenburg | 24 | Hannover | |||
Alexandra Bode | 21 | Erfurt | Tập 7 | 28–27 | |
Max Uhrmacher | 20 | Berlin | |||
Nuri Enoch | 21 | Berlin | Tập 10 | 26–23 | |
Jana Wetzel | 24 | Leimersheim | |||
Yusupha Jobarteh | 25 | Bremen | |||
Felix Xaver | 20 | Passau | |||
Dominik Gruber | 27 | Waltenhofen | 22–21 | ||
Lilli Hachgenei | 22 | Mannheim | |||
Maximilian Kreiner | 21 | Viên, Áo | Tập 11 | 20–19 | |
Mare Cirko | 23 | Gmund am Tegernsee | |||
Lydwine Nitidem | 21 | Lemgo | Tập 12 | 18–17 | |
Lucas Schwarze | 24 | Norderstedt | |||
Dominic Spillner | 20 | Katlenburg-Lindau | Tập 13 | 16–15 | |
Stella Naming | 34 | Dortmund | |||
Aldin Zahirović | 22 | München | Tập 14 | 14–13 | |
Sara Zuraw | 28 | Berlin | |||
Armin Rausch | 27 | Durach | Vẫn còn tiếp tục | ||
Fabienne Urbach | 20 | Solingen | |||
Frieder Sell | 25 | Berlin | |||
Grace Zakhour | 24 | Düsseldorf | |||
Jermaine Kokoú Kothé | 19 | Kassel | |||
Julian Cidic | 24 | Frankfurt am Main | |||
Kadidja Becher | 21 | Viên, Áo | |||
Lea Oude Engberink | 24 | Düsseldorf | |||
Linus Weber | 25 | Berlin | |||
Luka Cidic | 24 | Frankfurt am Main | |||
Marvin De-Graft | 22 | Bielefeld | |||
Xenia Tsilikova | 23 | Hof |
Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng | Thí sinh | Tập | |||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 4[a] | 5 | 6[b] | 7[c] | 8[d] | 9[e] | 10[f] | 11[g] | 12 | 13[h] | 14 | ||||||||||||
Armin | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | |||||||||||
Fabienne | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | |||||||||||
Frieder | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | |||||||||||
Grace | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | AT | AT | THẤP | AT | AT | AT | |||||||||||
Jermaine | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | MIỄN | AT | |||||||||||
Julian | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | AT | AT | |||||||||||
Kadidjah | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | AT | MIỄN | |||||||||||
Lea | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | MIỄN | AT | |||||||||||
Linus | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | |||||||||||
Luka | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | |||||||||||
Marvin | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | |||||||||||
Xenia | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | MIỄN | |||||||||||
13–14 | Aldin | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | AT | LOẠI | ||||||||||
Sara | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | LOẠI | |||||||||||
15–16 | Dominic | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | LOẠI | |||||||||||
Stella | AT | AT | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | AT | AT | LOẠI | ||||||||||||
17–18 | Lucas | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | THẤP | LOẠI | ||||||||||||
Lydwine | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | AT | LOẠI | |||||||||||||
19–20 | Mare | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | AT | AT | LOẠI | |||||||||||||
Maximillian | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | AT | AT | LOẠI | ||||||||||||||
21–22 | Dominik | AT | AT | AT | AT | AT | AT | THẤP | LOẠI | ||||||||||||||
Lilli | AT | MIỄN | AT | AT | THẤP | AT | AT | LOẠI | |||||||||||||||
23–26 | Felix | AT | MIỄN | AT | AT | AT | AT | THẤP | LOẠI | ||||||||||||||
Jana | AT | THẤP | AT | AT | AT | AT | THẤP | LOẠI | |||||||||||||||
Nuri | AT | AT | AT | AT | THẤP | AT | THẤP | LOẠI | |||||||||||||||
Yusupha | AT | AT | AT | AT | AT | AT | THẤP | LOẠI | |||||||||||||||
27–28 | Alexandra | AT | MIỄN | AT | AT | LOẠI | |||||||||||||||||
Max | AT | MIỄN | AT | AT | LOẠI | ||||||||||||||||||
29–31 | Franz | AT | AT | AT | LOẠI | ||||||||||||||||||
Leoni | AT | MIỄN | AT | LOẠI | |||||||||||||||||||
Livingsten | AT | AT | AT | LOẠI | |||||||||||||||||||
32–34 | Felice | AT | THẤP | LOẠI | |||||||||||||||||||
Lilian | AT | MIỄN | LOẠI | ||||||||||||||||||||
Marcia | AT | THẤP | LOẠI | ||||||||||||||||||||
35–38 | Bảo-Huy | AT | LOẠI | ||||||||||||||||||||
Tracy | — | LOẠI | |||||||||||||||||||||
Vanessa | AT | LOẠI | |||||||||||||||||||||
Yanik | AT | LOẠI | |||||||||||||||||||||
39 | Pitzi | AT | TQTĐ | ||||||||||||||||||||
40 | Vivien | AT | RÚT |
- Thí sinh an toàn
- Thí sinh miễn loại
- Thí sinh có nguy cơ bị loại
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh bị tước quyền thi đấu
- Thí sinh bị loại ngoài ban giám khảo
- Thí sinh rút lui khỏi cuộc thi
- Thí sinh vắng mặt tại ban giám khảo nhưng được an toàn
- ^ Trong tập 4, Tracy tham gia trở lại cuộc thi. Cô ban đầu là thí sinh mùa trước nhưng đã quyết định bỏ cuộc thi vì lý do cá nhân. Ngoài ra, Vivien quyết định bỏ cuộc thi, trong khi Pitzi bị tước quyền thi đấu do có hành vi không phù hợp. Hơn nữa, không có thử thách walk để loại trừ. Buổi loại trừ chỉ dựa vào thành tích của thí sinh trong buổi chụp hình.
- ^ Trong tập 6, không có buổi chụp hình hay quay video nào ngoài việc trang điểm.
- ^ Trong tập 7, không có thử thách walk để loại trừ. Buổi loại trừ chỉ dựa vào thành tích của thí sinh trong buổi chụp hình.
- ^ Trong tập 8, không có ai bị loại.
- ^ Trong tập 9, Dominik, Felix, Jana, Nuri, Stella và Yusupha rơi vào nhóm sáu người cuối bảng nhưng được cứu. Tuy nhiên, các thí sinh này phải tham gia thử thách walk-off. Hơn nữa, không có thử thách walk để loại trừ. Buổi loại trừ chỉ dựa vào thành tích của thí sinh trong buổi chụp hình.
- ^ Trong tập 10, Felix, Jana, Nuri và Yusupha bị loại ngoài ban giám khảo.
- ^ Trong tập 11, không có thử thách walk để loại trừ. Buổi loại trừ chỉ dựa vào thành tích của thí sinh trong buổi chụp hình.
- ^ Trong tập 13, Jermaine và Lea nhận được booked for job và được miễn loại. Kadidja có vấn đề về sức khỏe nên không thể tham gia buổi quay video tuần này, và Aldin cũng có vấn đề về sức khỏe nên vắng mặt tại ban giám khảo. Hơn nữa, không có thử thách walk để loại trừ. Buổi loại trừ chỉ dựa vào thành tích của thí sinh trong buổi quay video.
Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập 4: Chụp ảnh quảng bá theo nhóm, quay video Sunglasses at Night của Heidi Klum có sự góp mặt của Tiësto và chụp ảnh tạo dáng trên bãi biển trôi dạt theo nhóm ở Tenerife
- Tập 5: Tạo dáng ở cuối sàn diễn với thiết kế thời trang của Marina Hoermanseder
- Tập 7: Ảnh thẻ sedcard
- Tập 8: Tạo dáng tại Sân vận động Rose Bowl trong trang phục của Christian Cowan
- Tập 9: Tiny Tokyo theo cặp
- Tập 10: Thời trang cao cấp đen trắng
- Tập 11: Chụp ảnh cô dâu chú rể dưới nước
- Tập 12: Tạo dáng trong trang phục của Ashton Michael và Kevin Germanier
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “GNTM 2024: Die ersten Kandidaten der 19. Staffel in der Übersicht”. 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ “DAS sind die ersten 20 Kandidatinnen und Kandidaten”. 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ “GNTM 2024: GNTM 2024: Sendestart, Kandidat:innen & alle News zur neuen Staffel”. 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Germany's Next Topmodel 2024: Das sind die Models in Staffel 19”. 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Mike Powelz (31 tháng 1 năm 2024). “„GNTM" mit Zwillingen: Heidi Klum verrät Details zur 19. Staffel”. hoerzu.de (bằng tiếng Đức).
- ^ “Die Models der 19. Staffel”. 1 tháng 2 năm 2024.