Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2022
Tập tin:250px
Mùa giải2022
Thời gian30 tháng 8 - 30 tháng 10 năm 2022
Vô địchThành phố Hồ Chí Minh I
Á quânHà Nội I
Hạng baThan Khoáng sản Việt Nam
Số trận đấu42
Số bàn thắng105 (2,5 bàn mỗi trận)
2021
2023
Thống kê tính đến 31 tháng 8.

Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia 2022 (tên gọi chính thức: Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2022) là giải đấu bóng đá lần thứ 25 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia, giải đấu diễn ra thường niên do VFF tổ chức. Mùa giải chính thức khởi tranh vào ngày 30 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 30 tháng 10 năm 2022.[1] Thành phố Hồ Chí Minh I là đương kim vô địch.[2]

Điều lệ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Bóng đá nữ Vô địch Quốc gia – Cúp Thái Sơn Bắc 2022 có 7 đội bóng tham dự, gồm: Hà Nội I Watabe (đổi tên thành Hà Nội I), Hà Nội II Watabe (đổi tên thành Hà Nội II), Phong Phú Hà Nam, Thành phố Hồ Chí Minh I và Thành phố Hồ Chí Minh II, Than Khoáng Sản Việt Nam và Thái Nguyên T&T.

Về thể thức thi đấu: 7 đội bóng thi đấu vòng tròn hai lượt (lượt đi và lượt về) tập trung tại địa phương đăng cai để tính điểm, xếp hạng từ hạng Nhất đến hạng Bảy; Giải bóng đá nữ VĐQG Cúp Thái Sơn Bắc 2020 tiếp tục áp dụng quy định mỗi đội được phép thay thế tối đa 5 cầu thủ trong tối đa 3 lần thay.[3]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Do hợp đồng tài trợ với Watabe Wedding đã kết thúc nên Hà Nội đã xóa tên Watabe khỏi tên của họ.

Sân vận động và địa điểm thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu thi đấu tại các địa điểm tập trung như các mùa giải trước. Các trận đấu của nửa đầu mùa giải sẽ diễn ra tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Lượt về sẽ diễn ra trên sân Hà Nam, Phủ Lý.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Số thứ tự Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ
1 Việt Nam Hà Nội I Hàn Quốc Jong Song Chon Việt Nam Bùi Thúy An Tự sản xuất Tập đoàn LS
Thái Sơn Bắc
2 Việt Nam Hà Nội II Việt Nam Đặng Quốc Tuấn Việt Nam Nguyễn Thị Thúy Tự sản xuất Tập đoàn LS
Thái Sơn Bắc
3 Việt Nam Phong Phú Hà Nam Việt Nam Phạm Văn Hải Việt Nam Nguyễn Thị Tuyết Dung Grand Sport Mollis Hà Nội
4 Việt Nam Than Khoáng sản Việt Nam Việt Nam Đoàn Minh Hải Việt Nam Lê Thị Diễm My Tự sản xuất Vinacomin
5 Việt Nam Thái Nguyên T&T Việt Nam Đoàn Việt Triều Việt Nam Trần Thị Thuý Nga Tự sản xuất T&T Group
6 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh I Việt Nam Đoàn Thị Kim Chi Việt Nam Trần Thị Thùy Trang Tự sản xuất Tập đoàn LS
7 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh II Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng Việt Nam Đoàn Thị Ngọc Phương Tự sản xuất Tập đoàn LS

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tổng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Chung cuộc
1 Thành phố Hồ Chí Minh I 12 9 3 0 28 6 +22 30 Vô địch
2 Hà Nội I 12 8 2 2 25 3 +22 26 Á quân
3 Than Khoáng Sản Việt Nam 12 6 3 3 17 9 +8 21 Hạng ba
4 Thái Nguyên T&T 12 5 4 3 18 10 +8 19
5 Phong Phú Hà Nam 12 5 2 5 13 15 −2 17
6 Hà Nội II 12 1 1 10 2 28 −26 4
7 Thành phố Hồ Chí Minh II 12 0 1 11 2 34 −32 1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 31 tháng 10 năm 2022. Nguồn: VFF

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314
Hà Nội I12233323222122
Hà Nội II66666666666666
Thành phố Hồ Chí Minh I21111111111211
Thành phố Hồ Chí Minh II77777777777777
Phong Phú Hà Nam55544555544545
Thái Nguyên T&T43322244455454
Than Khoáng sản Việt Nam34455432333333
Nguồn: VFF
  = Vô địch;   = Vị trí cuối cùng trên BXH

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách HN1 HN2 HC1 HC2 PHN TNT TKS
Hà Nội I 5–0 0–0 4–0 2–0 1–0 0–0
Hà Nội II 0–5 0–3 1–0 0–1 0–3 0–1
Thành phố Hồ Chí Minh I 2–1 2–0 5–1 2–0 1–1 2–1
Thành phố Hồ Chí Minh II 0–3 1–1 0–6 0–1 0–2 0–4
Phong Phú Hà Nam 0–2 2–0 1–3 2–0 0–0 1–2
Thái Nguyên T&T 0–2 2–0 1–2 4–0 2–2 2–1
Than Khoáng sản Việt Nam 1–0 3–0 0–0 1–0 2–3 1–1
Nguồn: VFF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2022

Tốp ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Việt Nam Vũ Thị Hoa Hà Nội I 9
2 Việt Nam Lê Thị Thuỳ Trang Thái Nguyên T&T 7
3 Việt Nam Trần Thị Thùy Trang Thành phố Hồ Chí Minh I 6
4 Việt Nam Ngọc Minh Chuyên Thái Nguyên T&T 5
Việt Nam Phạm Hải Yến Hà Nội I
6 Việt Nam Ngân Thị Vạn Sự Hà Nội I 4
Việt Nam Tạ Thị Thuỷ Phong Phú Hà Nam
8 Việt Nam Ngô Thị Hồng Nhung Thành phố Hồ Chí Minh I 3
Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Hằng Than Khoáng Sản Việt Nam
Việt Nam Nguyễn Thị Vạn Than Khoáng Sản Việt Nam

Source: Soccerway

Lập Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Đội bóng Đội thủ Kết quả Ngày
Việt Nam Vũ Thị Hoa Hà Nội I Thành phố Hồ Chí Minh II 4–0 (H) 31 tháng 8 năm 2022
Việt Nam Ngân Thị Vạn Sự Hà Nội I Hà Nội II 5–0 (H) 3 tháng 9 năm 2022
Việt Nam Ngọc Minh Chuyên Thái Nguyên T&T Thành phố Hồ Chí Minh II 4–0 (H) 21 tháng 10 năm 2022

Tổng kết mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đội Vô địch: Thành phố Hồ Chí Minh I
  • Đội thứ Nhì: Hà Nội I
  • Đội thứ Ba: Than Khoáng sản Việt Nam
  • Đội đoạt giải phong cách: Thái Nguyên T&T
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải: Vũ Thị Hoa (Hà Nội I, 9 bàn)
  • Thủ môn xuất sắc nhất giải: Đào Thị Kiều Oanh (Hà Nội I)
  • Cầu thủ xuất sắc nhất giải: Trần Thị Thuỳ Trang (Thành phố Hồ Chí Minh I)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “National women's football champs to begin late August”. vietnamnews.net. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “HCMC win seventh consecutive national women's football title”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ “Thái Sơn Bắc tiếp tục là Nhà tài trợ chính giải BĐ nữ VĐQG – Cúp Thái Sơn Bắc 2019”. Liên đoàn Bóng đá Việt Nam. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

[https://www.vff.org.vn/ngay-mai-30-8-khai-mac-giai-bong-da-nu-vdqg-cup-thai-son-bac-2022/ |publisher= Liên Đoàn Bóng Đá Việt Nam

Bản mẫu:Bóng đá Việt Nam năm 2022