Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2016–17

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo
Mùa giải2016–17
Vô địchTrepça'89
(danh hiệu đầu tiên)
Xuống hạngFerizaj
Trepça
Hajvalia
Champions LeagueTrepça'89
Europa LeaguePrishtina
Số trận đấu198
Số bàn thắng473 (2,39 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiOtto John
(27 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Liria 9–1 Hajvalia
(28 tháng 5 năm 2017)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Hajvalia 1–6 Besa
(5 tháng 4 năm 2017)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtLiria 9–1 Hajvalia
(28 tháng 5 năm 2017)

Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2016–17, hay Vala Superleague of Kosovo vì lý do tài trợ là mùa giải thứ 18 của hạng đấu cao nhất bóng đá Kosovo. Mùa giải bắt đầu từ 19 tháng 8 năm 2016 và kết thúc vào 28 tháng 5 năm 2017; các trận play-off xuống hạng diễn ra sau đó. Feronikeli là đương kim vô địch.

Có 12 đội tham gia giải: 10 đội từ mùa giải 2015–16 và hai đội thăng hạng từ Liga e Parë.

Mùa giải 2016–17 là mùa đầu tiên Liên đoàn bóng đá Kosovo trở thành thành viên của FIFAUEFA. Quyền tham dự UEFA Champions League được quyết định vào cuối mùa giải, gắn với sự tái đánh giá liên kết của giải với UEFA Financial Fair Play Regulations và tiêu chuẩn sân vận động.

Ngày 9 tháng 5 năm 2017, Trepça'89 đánh bại Besa 2–0 trên sân khách và đạt chức vô địch đầu tiên.[1] Trepça'89 tham gia vòng loại thứ nhất của UEFA Champions League 2017–18, là đội đầu tiên của Kosovo tham dự giải đấu này.[2]

Đội bóng và sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các đội bóng Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2016–17

IstoguVushtrria bị xuống hạng sau khi kết thúc mùa giải trước với vị trí thứ 11 và 12. Họ bị thay thế bởi đội vô địch và á quân của Liga e Parë 2015–16, TrepçaFerizaj.

Câu lạc bộ Thành phố Sân vận động Sức chứa
Besa Peć Shahin Haxhiislami 8.500
Drenica Skenderaj Bajram Aliu 3.000
Drita Gjilan Gjilan City Stadium 15.000
Ferizaj Ferizaj Ismet Shabani 2.000
Feronikeli Glogovac Rexhep Rexhepi 2.000
Gjilani Gjilan Gjilan City Stadium 15.000
Hajvalia Hajvalia Hajvalia Stadium 2.000
Liria Prizren Përparim Thaçi 15.000
Llapi Podujevo Zahir Pajaziti 8.000
Prishtina Pristina Agron Rama 16,200
Trepça Mitrovica Olympic Stadium Adem Jashari 18.000
Trepça'89 Mitrovica Riza Lushta 12.000

Source: Scoresway

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:2016–17 Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo table

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi đội thi đấu 3 lần với các đội khác, 2 lần sân nhà 1 lần sân khách hoặc 1 lần sân nhà 2 lần sân khách, tổng cổng 33 trận.

Vòng đấu 1–22[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BES DRE DRI FRZ FRN GJI HAJ LIR LLA PRI TRE T89
Besa 2–1 2–0 2–0 1–1 0–0 4–0 2–0 1–0 1–1 1–2 2–3
Drenica 1–1 1–1 1–1 1–2 1–1 1–0 2–1 2–0 0–0 1–0 2–3
Drita 1–1 2–1 0–0 0–1 0–1 0–1 1–0 0–1 0–1 2–2 0–0
Ferizaj 0–1 2–3 1–0 2–0 1–2 4–0 0–0 0–0 0–0 2–2 0–1
Feronikeli 1–2 1–0 1–0 2–1 1–0 6–1 1–0 1–0 0–1 5–1 4–1
Gjilani 0–1 2–0 1–1 0–1 2–1 1–0 0–0 0–1 1–0 0–0 1–2
Hajvalia 0–0 0–1 0–1 0–0 2–3 1–2 2–4 0–2 0–0 1–1 0–4
Liria 0–1 1–1 3–1 3–0 1–3 1–0 3–0 0–0 1–2 1–0 0–3
Llapi 3–2 1–0 1–0 0–0 0–3[a] 1–0 3–1 2–0 0–0 2–1 2–0
Prishtina 2–0 6–0 0–1 1–0 0–0 1–0 3–0 1–0 3–1 2–1 0–2
Trepça 1–1 0–0 0–1 1–1 0–1 0–2 3–0 1–4 0–1 1–2 1–3
Trepça'89 2–1 4–0 1–0 4–1 0–0 1–1 1–0 2–0 3–0 1–0 6–1
Nguồn: Football Federation of Kosovo Bản mẫu:Al icon
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
  1. ^ Match awarded 3–0 to Feronikeli due to crowd violence.[3]

Vòng đấu 23–33[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BES DRE DRI FRZ FRN GJI HAJ LIR LLA PRI TRE T89
Besa 1–0 1–1 1–0 1–2 1–3 0–2
Drenica 3–1 2–0 4–0 1–3 0–0
Drita 2–0 2–1 2–0 1–3 0–2
Ferizaj 1–1 0–4 0–0 1–2 2–1
Feronikeli 4–1 1–3 0–0 6–0 1–1 1–2
Gjilani 4–1 0–1 1–0 3–0 2–0 1–1
Hajvalia 1–6 0–1 0–1 1–3 0–3
Liria 0–0 3–0[a] 1–1 9–1 3–1
Llapi 2–0 4–1 2–0 2–0 2–0 2–0
Prishtina 1–0 1–0 3–1 1–2 2–1 1–0
Trepça 2–1 1–1 1–3 3–5 1–3
Trepça'89 0–0 0–3 5–2 2–0 8–1 3–1
Nguồn: Football Federation of Kosovo Bản mẫu:Al icon
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
  1. ^ Match awarded 3–0 to Liria due to crowd violence caused by the Drita fans; the match was abandoned in the 90th minute, with Liria leading 1–0.[4]

Play-off Xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng xếp thứ 9 và 10, DritaFerizaj, đá với đội bóng xếp thứ 3 và 4 tương ứng của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kosovo 2016–17, Vllaznia và Dukagjini; hai đội thắng cuộc sẽ chơi ở hạng cao nhất mùa sau. Theo như các mùa giải trước, các trận play-off đều diễn ra trên sân trung lập.

Ferizaj1–1 (s.h.p.)Vllaznia
E. Kuka  108' Report L. Ferati  97'
Loạt sút luân lưu
  • B. Shabani Phạt đền thành công
  • Q. Tërshana Phạt đền thành công
  • M. Bushi Phạt đền hỏng
  • E. Kuka Phạt đền hỏng
  • Sh. Salihu Phạt đền hỏng
2–3
  • Phạt đền hỏng L. Ferati
  • Phạt đền hỏng F. Merovci
  • Phạt đền thành công E. Bruti
  • Phạt đền thành công Sh. Sulimani
  • Phạt đền thành công L. Kallaba
Khán giả: 1.000
Trọng tài: Kreshnik Vula

Vllaznia thăng hạng Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2017–18; Ferizaj xuống hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kosovo 2017–18.


Dukagjini1–2Drita
E. Zallaj  35' Report S. Zeneli  64'
A. Shillova  90+1'
Khán giả: 1.000
Trọng tài: Fatmir Tahiri

Drita giữ lại suất ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2017–18; Dukagjini vẫn ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kosovo 2017–18.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 28 tháng 5 năm 2017.[5]
Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Nigeria Otto John KF Trepça'89 27
2 Kosovo Florent Hasani KF Trepça'89 16
3 Kosovo Granit Arifaj KF Drenica 14
4 Ghana Basit Abdul Khalid FC Prishtina 13
5 Kosovo Betim Haxhimusa KF Gjilani 11
Kosovo Qemail Elshani KF Besa Pejë
6 Kosovo Xhevdet Shabani KF Besa Pejë 10
Kosovo Fiton Hajdari KF Trepça'89
Cộng hòa Dân chủ Congo Gauthier Mankenda FC Prishtina
7 Kosovo Florim Bërbatovci KF Llapi 9
8 Kosovo Hasan Hyseni KF Trepça'89 8
Kosovo Labinot Osmani KF Feronikeli
Kosovo Isa Eminhaziri KF Gjilani
Kosovo Berat Hyseni KF Llapi
Kosovo Shkëmbim Salihu KF Ferizaj
Kosovo Mendurim Hoti KF Feronikeli
9 Kosovo Liridon Fetahaj KF Liria 7
Kosovo Kreshnik Lushtaku KF Drenica
Kosovo Mirlind Daku KF Llapi

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Trepça'89 wins in Peja, secures first title in history”. Football Federation of Kosovo. ngày 9 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “Champions League: Kosovo champions to make competition debut - BBC Sport”. BBC Online. ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “Vendimet e Komisionit Disiplinor” [The decisions of the Disciplinary Committee]. Football Federation of Kosovo (bằng tiếng Albania). ngày 19 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “Vendim për ndeshjen Liria-Drita” [Decision on Liria-Drita game]. Football Federation of Kosovo (bằng tiếng Albania). ngày 8 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ “Golashenuesit FFK Superliga”. Borozani.com (bằng tiếng Albania). ngày 28 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.

Bản mẫu:Raiffeisen Superliga