Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014 - Đơn nữ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014
Vô địchNga Maria Sharapova
Á quânRomânia Simona Halep
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–7(5–7), 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2013 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2015 →

Maria Sharapova có danh hiệu Giải quần vợt Pháp Mở rộng thứ hai và thứ 5 tổng thể khi đánh bại tay vợt lần đầu tiên vào chung kết Simona Halep 6–4, 6–7(5–7), 6–4, để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014. Trong một trận đấu kéo dài hơn 3 tiếng đồng hồ, đây là lần đầu tiên kể từ năm 2001, trận chung kết kéo dài đến 3 set.[1] Halep became the first Romanian to reach the final since Virginia Ruzici in 1980.

Serena Williams là đương kim vô địch, tuy nhiên bị đánh bại ở vòng hai bởi Garbiñe Muguruza.[2]

Ba tay vợt xếp hạt giống cao nhất (Williams, Lý NaAgnieszka Radwańska) cạnh tranh cho vị trí số 1 trên bảng xếp hạng WTA. Tuy nhiên, tất cả họ đều không vào được vòng bốn và vì vậy Williams vẫn giữ được thứ hạng cao nhất. Do đó, điều này đánh dấu lần đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở, ba tay vợt xếp hạt giống cao nhất không thể vào đến vòng bốn của Giải quần vợt Pháp Mở rộng, hay bất cứ giải Grand Slam nào.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Hoa Kỳ Serena Williams (Vòng hai)
02.   Trung Quốc Lý Na (Vòng một)
03.   Ba Lan Agnieszka Radwańska (Vòng ba)
04.   România Simona Halep (Chung kết)
05.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng ba)
06.   Serbia Jelena Janković (Vòng bốn)
07.   Nga Maria Sharapova (Vô địch)
08.   Đức Angelique Kerber (Vòng bốn)
09.   Slovakia Dominika Cibulková (Vòng ba)
10.   Ý Sara Errani (Tứ kết)
11.   Serbia Ana Ivanovic (Vòng ba)
12.   Ý Flavia Pennetta (Vòng hai)
13.   Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng một)
14.   Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro (Tứ kết)
15.   Hoa Kỳ Sloane Stephens (Vòng bốn)
16.   Đức Sabine Lisicki (Vòng hai, rút lui vì chấn thương cổ tay phải)
17.   Ý Roberta Vinci (Vòng một)
18.   Canada Eugenie Bouchard (Bán kết)
19.   Úc Samantha Stosur (Vòng bốn)
20.   Pháp Alizé Cornet (Vòng hai)
21.   Bỉ Kirsten Flipkens (Vòng hai)
22.   Nga Ekaterina Makarova (Vòng ba)
23.   Cộng hòa Séc Lucie Šafářová (Vòng bốn)
24.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng hai, rút lui vì đau lưng)
25.   Estonia Kaia Kanepi (Vòng một)
26.   România Sorana Cîrstea (Vòng ba)
27.   Nga Svetlana Kuznetsova (Tứ kết)
28.   Đức Andrea Petkovic (Bán kết)
29.   Hoa Kỳ Venus Williams (Vòng hai)
30.   Cộng hòa Séc Klára Koukalová (Vòng một)
31.   Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng ba)
32.   Nga Elena Vesnina (Vòng hai)

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Draw[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
  Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 6 5 1
7 Nga Maria Sharapova 1 7 6
7 Nga Maria Sharapova 4 7 6
18 Canada Eugenie Bouchard 6 5 2
14 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 64 6 5
18 Canada Eugenie Bouchard 77 2 7
7 Nga Maria Sharapova 6 65 6
4 România Simona Halep 4 77 4
27 Nga Svetlana Kuznetsova 2 2
4 România Simona Halep 6 6
4 România Simona Halep 6 77
28 Đức Andrea Petkovic 2 64
10 Ý Sara Errani 2 2
28 Đức Andrea Petkovic 6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Hoa Kỳ S Williams 6 6
WC Pháp A Lim 2 1 1 Hoa Kỳ S Williams 2 2
Q Hoa Kỳ G Min 5 66 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
Tây Ban Nha G Muguruza 7 78 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
Slovakia AK Schmiedlová 62 6 6 Slovakia AK Schmiedlová 2 4
Trung Quốc J Zheng 77 3 4 Slovakia AK Schmiedlová 2 6 6
Thụy Sĩ B Bencic 4 1 29 Hoa Kỳ V Williams 6 3 4
29 Hoa Kỳ V Williams 6 6 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
17 Ý R Vinci 6 3 2 WC Pháp P Parmentier 4 2
WC Pháp P Parmentier 3 6 6 WC Pháp P Parmentier 1 6 6
Kazakhstan Y Shvedova 3 7 6 Kazakhstan Y Shvedova 6 3 3
Hoa Kỳ L Davis 6 5 4 WC Pháp P Parmentier 1 6 7
Ý K Knapp 4 0 Đức M Barthel 6 1 5
Đức M Barthel 6 6 Đức M Barthel 6 3
WC Pháp F Ferro 1 5 16 Đức S Lisicki 1 0r
16 Đức S Lisicki 6 7

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Slovakia D Cibulková 7 6
Pháp V Razzano 5 0 9 Slovakia D Cibulková 6 6
Q Áo T Paszek 6 77 Q Áo T Paszek 3 4
Bỉ A Van Uytvanck 2 65 9 Slovakia D Cibulková 4 4
WC Pháp A Hesse 6 3 4 19 Úc S Stosur 6 6
Áo Y Meusburger 3 6 6 Áo Y Meusburger 1 3
Puerto Rico M Puig 1 1 19 Úc S Stosur 6 6
19 Úc S Stosur 6 6 19 Úc S Stosur 6 4 0
25 Estonia K Kanepi 7 3 1 7 Nga M Sharapova 3 6 6
România M Niculescu 5 6 6 România M Niculescu 6 5 2
Thụy Sĩ R Oprandi 5 2 Argentina P Ormaechea 2 7 6
Argentina P Ormaechea 7 6 Argentina P Ormaechea 0 0
Đức A Beck 77 3 2 7 Nga M Sharapova 6 6
Bulgaria T Pironkova 65 6 6 Bulgaria T Pironkova 5 2
Q Nga K Pervak 1 2 7 Nga M Sharapova 7 6
7 Nga M Sharapova 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Ba Lan A Radwańska 6 6
Trung Quốc S Zhang 3 0 3 Ba Lan A Radwańska 6 6
WC Pháp M Johansson 1 65 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 3 4
Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 77 3 Ba Lan A Radwańska 4 4
Croatia A Tomljanović 6 6 Croatia A Tomljanović 6 6
Ý F Schiavone 3 3 Croatia A Tomljanović 78 6
Hoa Kỳ C McHale 60 6 3 32 Nga E Vesnina 66 2
32 Nga E Vesnina 77 4 6 Croatia A Tomljanović 3 3
20 Pháp A Cornet 6 6 14 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 6 6
WC Úc A Barty 2 1 20 Pháp A Cornet 4 6 4
WC Hoa Kỳ T Townsend 7 6 WC Hoa Kỳ T Townsend 6 4 6
Hoa Kỳ V King 5 1 WC Hoa Kỳ T Townsend 2 2
Q Thụy Sĩ T Bacsinszky 6 6 14 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 6 6
Q Ukraina M Zanevska 1 4 Q Thụy Sĩ T Bacsinszky 5 6 4
Q Ukraina Y Beygelzimer 5 5 14 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 7 1 6
14 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 7 7

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
12 Ý F Pennetta 6 6
Áo P Mayr-Achleitner 2 2 12 Ý F Pennetta 7 4 2
Nga M Kirilenko 1 2 Thụy Điển J Larsson 5 6 6
Thụy Điển J Larsson 6 6 Thụy Điển J Larsson 5 4
Q Bồ Đào Nha M Larcher de Brito 2 3 18 Canada E Bouchard 7 6
Đức J Görges 6 6 Đức J Görges 6 2 1
Israel S Peer 0 2 18 Canada E Bouchard 2 6 6
18 Canada E Bouchard 6 6 18 Canada E Bouchard 6 6
31 Slovakia D Hantuchová 2 6 6 8 Đức A Kerber 1 2
Serbia J Jakšić 6 2 4 31 Slovakia D Hantuchová 6 6
WC Pháp C Feuerstein 6 7 WC Pháp C Feuerstein 1 4
Belarus O Govortsova 1 5 31 Slovakia D Hantuchová 5 3
Cộng hòa Séc P Cetkovská 4 1 8 Đức A Kerber 7 6
Hoa Kỳ V Lepchenko 6 6 Hoa Kỳ V Lepchenko 2 5
Ba Lan K Piter 3 1 8 Đức A Kerber 6 7
8 Đức A Kerber 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Cộng hòa Séc P Kvitová 7 6
Kazakhstan Z Diyas 5 2 5 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
New Zealand M Erakovic 6 6 New Zealand M Erakovic 4 4
Ukraina N Kichenok 2 1 5 Cộng hòa Séc P Kvitová 77 1 7
Serbia B Jovanovski 4 3 27 Nga S Kuznetsova 63 6 9
Ý C Giorgi 6 6 Ý C Giorgi 65 3
Q Gruzia S Shapatava 3 1 27 Nga S Kuznetsova 77 6
27 Nga S Kuznetsova 6 6 27 Nga S Kuznetsova 6 6
23 Cộng hòa Séc L Šafářová 6 7 23 Cộng hòa Séc L Šafářová 3 4
Luxembourg M Minella 3 5 23 Cộng hòa Séc L Šafářová 6 5 6
Úc C Dellacqua 7 6 Úc C Dellacqua 1 7 3
Tây Ban Nha L Domínguez Lino 5 3 23 Cộng hòa Séc L Šafářová 6 6
Ukraina E Svitolina 5 11 Serbia A Ivanovic 3 3
Croatia P Martić 0r Ukraina E Svitolina 5 2
Pháp C Garcia 1 3 11 Serbia A Ivanovic 7 6
11 Serbia A Ivanovic 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Hoa Kỳ S Stephens 6 710
Trung Quốc S Peng 4 68 15 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
Slovenia P Hercog 6 6 Slovenia P Hercog 1 3
Slovakia J Čepelová 2 3 15 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
PR Cộng hòa Séc I Melzer 66 2 22 Nga E Makarova 3 4
Hoa Kỳ C Vandeweghe 78 6 Hoa Kỳ C Vandeweghe 4 3
Hoa Kỳ S Rogers 2 3 22 Nga E Makarova 6 6
22 Nga E Makarova 6 6 15 Hoa Kỳ S Stephens 4 3
30 Cộng hòa Séc K Koukalová 64 2 4 România S Halep 6 6
Tây Ban Nha MT Torró Flor 77 6 Tây Ban Nha MT Torró Flor 6 2 6
Slovakia M Rybáriková 4 6 3 Slovakia M Rybáriková 2 6 2
Ba Lan U Radwańska 6 4 0r Tây Ban Nha MT Torró Flor 3 0
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 6 6 4 România S Halep 6 6
Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 3 4 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 2 4
Nga A Kleybanova 0 2 4 România S Halep 6 6
4 România S Halep 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Serbia J Janković 5 6 6
Canada S Fichman 7 1 3 6 Serbia J Janković 7 6
Hoa Kỳ A Tatishvili 1 4 Nhật Bản K Nara 5 0
Nhật Bản K Nara 6 6 6 Serbia J Janković 6 6
Brasil T Pereira 4 6 6 26 România S Cîrstea 1 2
Thái Lan L Kumkhum 6 1 1 Brasil T Pereira 2 5
Q Canada A Wozniak 77 5 2 26 România S Cîrstea 6 7
26 România S Cîrstea 63 7 6 6 Serbia J Janković 65 2
21 Bỉ K Flipkens 78 6 10 Ý S Errani 77 6
Q Montenegro D Kovinić 66 2 21 Bỉ K Flipkens 4 6 4
Croatia D Vekić 5 6 4 Israel J Glushko 6 3 6
Israel J Glushko 7 2 6 Israel J Glushko 0 1
Tây Ban Nha E Cabeza Candela 6 3 3 10 Ý S Errani 6 6
Đức D Pfizenmaier 4 6 6 Đức D Pfizenmaier 2 4
Hoa Kỳ M Keys 5 6 1 10 Ý S Errani 6 6
10 Ý S Errani 7 3 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Đan Mạch C Wozniacki 65 6 2
Bỉ Y Wickmayer 77 4 6 Bỉ Y Wickmayer 2 4
Tây Ban Nha S Soler Espinosa 6 6 Tây Ban Nha S Soler Espinosa 6 6
Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 2 3 Tây Ban Nha S Soler Espinosa 2 1
România A Cadanțu 65 1 Q Hà Lan K Bertens 6 6
Q Hà Lan K Bertens 77 6 Q Hà Lan K Bertens 5 6 3
Nhật Bản K Date-Krumm 3 6 2 24 Nga A Pavlyuchenkova 7 4 0r
24 Nga A Pavlyuchenkova 6 0 6 Q Hà Lan K Bertens 6 2 5
28 Đức A Petkovic 6 6 28 Đức A Petkovic 1 6 7
Nhật Bản M Doi 3 3 28 Đức A Petkovic 6 4 6
Đức A-L Friedsam 77 5 2 Thụy Sĩ S Vögele 2 6 2
Thụy Sĩ S Vögele 63 7 6 28 Đức A Petkovic 6 4 6
Hoa Kỳ A Riske 77 6 Pháp K Mladenovic 4 6 4
Croatia M Lučić-Baroni 62 3 Hoa Kỳ A Riske 65 6 3
Pháp K Mladenovic 7 3 6 Pháp K Mladenovic 77 3 6
2 Trung Quốc N Li 5 6 1

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống số 7 Sharapova đánh bại hạt giống số 18 Eugenie Bouchard 4–6, 7–5, 6–2 trong trận bán kết đầu tiên, trong khi hạt giống số 4 Simona Halep đánh bại hạt giống số 28 Andrea Petkovic, 6–2, 7–6(7–4) ở trận thứ hai. Trong set 1, Halep thắng 2 game đầu trước khi Sharapova thắng liên tiếp 5 game.[1][3] Halep lội ngược dòng và thu hẹp khoảng cách xuống còn 5–4, trước khi Sharapova bẻ giao bóng của Halep để giành chiến thắng 6–4. Set 2 vào loạt tiebreak và Sharapova dẫn trước 5–3. Tuy nhiên, Halep thắng 4 điểm tiếp theo để giành chiến thắng 7–6(7–5). Trong khi dẫn 2–1 ở set 3, Halep có một break point nhưng Sharapova giành lại được và thắng game. Sau đó cô bẻ giao bóng của Halep để dẫn trước 4–2. Halep giữ và bẻ giao bóng thành công để đưa tỉ số về 4–4, tuy nhiên game tiếp theo bị bẻ giao bóng. Giao bóng để giành match pont, Sharapova giành lợi thế và thắng 6–4.[3] Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2001 trận chung kết phải trải qua 3 set.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Maria Sharapova beats Simona Halep to win Giải quần vợt Pháp Mở rộng”. BBC Sport. ngày 7 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Naila-Jean Meyers (ngày 28 tháng 5 năm 2014). “A Lifelong Student of Williams Learns How to Defeat Her”. The New York Times. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ a b “Maria Sharapova outlasts Simona Halep to win her second Giải quần vợt Pháp Mở rộng title”. Sports Illustrated. ngày 7 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]