Guillaume Katz
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 4 tháng 2, 1989 | ||
Nơi sinh | Lausanne, Thụy Sĩ | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Winterthur | ||
Số áo | 5 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Lausanne-Sport | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | Lausanne-Sport | 5 | (0) |
2008 | Malley | 18 | (0) |
2008–2009 | Nyon | 28 | (0) |
2009–2015 | Lausanne-Sport | 105 | (6) |
2015– | Winterthur | 12 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | Switzerland U20 | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22:06, 24 tháng 12 năm 2015 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:06, 24 tháng 12 năm 2015 (UTC) |
Guillaume Katz (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Sĩ hiện tại thi đấu cho Winterthur.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 2012, câu lạc bộ Israel Hapoel Tel Aviv cố gắng mang Katz và tiền vệ cánh của Đan Mạch David Boysen theo dạng cho mượn khi câu lạc bộ cố gắng hả làm mạnh đội hình.[1]
Ngày 25 tháng 5 năm 2015, Katz mang băng đội trưởng trong trận đấu cuối cùng cho Lausanne-Sport. Các trang chủ Thụy Sĩ cho rằng, 24 heures được quan tâm từ các câu lạc bộ Ba Lan hay Israel, anh có hứng thú về vuộc chuyển nhượng tự do đến Hoa Kỳ hay Canada.[2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 24 tháng 12 năm 2015
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Lausanne-Sport | 2011–12 | Super League | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 0 |
2012–13 | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34 | 0 | ||
2013–14 | 22 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 22 | 2 | ||
2014–15 | Challenge League | 21 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21 | 1 | |
Winterthur | 2015–16 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | |
Tổng cộng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||
Tổng cộng sự nghiệp | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Rosenfeld, Dror (ngày 5 tháng 1 năm 2012). “הפועל תזמין את הבלם גיום כץ מלוזאן למבחנים” [Hapoel To Invite Lausanne Defender Guillaume Katz For Trial]. One.co.il (bằng tiếng Do Thái). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2015.
- ^ Rosenfeld, Dror (ngày 5 tháng 1 năm 2012). “Un nul pour la dernière de Katz” [A Final Draw For Katz]. 24 heures (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Guillaume Katz tại WorldFootball.net
Thể loại:
- Sinh năm 1989
- Nhân vật còn sống
- Nhân vật thể thao từ Lausanne
- Cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Thụy Sĩ
- Cầu thủ bóng đá FC Lausanne-Sport
- Cầu thủ bóng đá FC Stade Nyonnais
- Cầu thủ bóng đá FC Winterthur
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ
- Cầu thủ bóng đá Swiss Challenge League