Lingula (động vật)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lingula
Thời điểm hóa thạch: Kỷ Cambri–Nay
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Vỏ Lingula anatina, (trên), vỏ và thân mềm (dưới)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Brachiopoda
Lớp (class)Lingulata
Bộ (ordo)Lingulida
Họ (familia)Lingulidae
Chi (genus)Lingula
Bruguière, 1791
Loài điển hình
Lingula anatina
Lamarck, 1801[1]
loài
  • L. adamsi Dall, 1873
  • L. anatina Lamarck, 1801 = L. affinis, L. hirundo, L. lepidula, L. murphiana, L. nipponica, L. smaragdina, L. unguis, Tertiary đến nay
  • L. dregeri Andreae, 1893
  • L. eocenica Moroz & Ermokhyna, 1990, Eocene muộn
  • L. parva Smith, 1871
  • L. reevii Davidson, 1880 = L. ovalis
  • L. rostrum (Shaw, 1798) = Mytilus rostrum, L. bancrofti, L. exusta, L. hians, L. jaspidea, Pliocene muộn đến nay
  • L. tenuis Sowerby, 1812
  • L. translucida Dall, 1921
  • L. tumidula Reeve, 1841 = L. compressa
  • L. waikatoensis Pen, 1930
Danh pháp đồng nghĩa
Ligula, Ligularius, Lingularius, Pharetra

Lingula (tên gọi trong tiếng Việt: Giá bể hay Giá biển ở miền Bắc, Cà xỉu, Giẻ áo ở miền Trung và miền Nam) là một chi động vật tay cuộn trong lớp Lingulata. Lingula đã có thể đã xuất hiện kể từ kỷ Cambri. Các loài trong chi này có hai mảnh vỏ photphat hữu cơ và phần thân mềm dài. Lingula sinh sống trong hang ở đáy biển ven biển có các bãi cát và kiếm ăn bằng cách lọc mảnh vụn từ nước biển. Lúc loài này vùi dưới cát, người ta có thể phát hiện chúng trên cát có một hàng ngắn gồm ba lỗ mà qua đó nó lấy nước vào (hai lỗ hai bên) và thải ra ngoài (giữa).

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này có các loài sau:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Emig, Christian C. (2008). “On the history of the names Lingula, anatina, and on the confusion of the forms assigned them among the Brachiopoda” (PDF). Carnets de Géologie [Notebooks on Geology] (Article 2008/08).