Phanat Nikhom (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phanat Nikhom
พนัสนิคม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Chonburi
Văn phòng huyện: 13°27′8″B 101°10′38″Đ / 13,45222°B 101,17722°Đ / 13.45222; 101.17722
Diện tích: 450,9 km²
Dân số: 116.439 (2005)
Mật độ dân số: 258,2 người/km²
Mã địa lý: 2006
Mã bưu chính: 20140
Bản đồ
Bản đồ Chonburi, Thái Lan với Phanat Nikhom

Phanat Nikhom (tiếng Thái: พนัสนิคม) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía bắc của tỉnh Chonburi, phía đông Thái Lan.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Phanat Nikhom là một thành phố cổ thời Khmer. Các nhà khảo cổ đã phát hiện thấy một pháo đài và một tường thành ở huyện nỳa. Trong thời kỳ Rattanakosin, vua Rama III đã thành lập Mueang Phanat Nikhom vào năm 1828. Đơn vị này đã được chuyển thành một huyện thuộc Chon Buri bơi vua Rama V vào năm 1904.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) là Ko Chan, Bo Thong, Ban Bueng, Phan Thong của tỉnh Chonburi, Ban PhoPlaeng Yao của tỉnh Chachoengsao).

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 20 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 185 làng (muban). Thị xã (thesaban mueang) Phanat Nikhom nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Phanat Nikhom. Mỗi một tambon có một tổ chức hành chính tambon lãnh đạo.

Số TT Tên Thai Dân số
1. Phanat Nikhom พนัสนิคม 11.912
2. Na Phrathat หน้าพระธาตุ 4.840
3. Wat Luang วัดหลวง 2.781
4. Ban Soet บ้านเซิด 3.369
5. Na Roek นาเริก 8.821
6. Mon Nang หมอนนาง 13.614
7. Sa Si Liam สระสี่เหลี่ยม 6.772
8. Wat Bot วัดโบสถ์ 3.054
9. Kut Ngong กุฎโง้ง 5.283
10. Hua Thanon หัวถนน 4.890
11. Tha Kham ท่าข้าม 2.882
13. Nong Prue หนองปรือ 5.232
14. Nong Khayat หนองขยาด 4.028
15. Thung Khwang ทุ่งขวาง 4.158
16. Nong Hiang หนองเหียง 12.924
17. Na Wang Hin นาวังหิน 7.047
18. Ban Chang บ้านช้าง 5.936
20. Khok Phlo โคกเพลาะ 2.746
21. Rai Lak Thong ไร่หลักทอง 3.386
22. Na Matum นามะตูม 2.764

Các con số mất là các tambon nay thuộc huyện Ko Chan.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]