Showak

Showak
الشواك (tiếng Ả Rập)
—  Thị trấn  —
Showak trên bản đồ Sudan
Showak
Showak
Vị trí ở Sudan
Quốc gia Sudan
BangAl Qadarif
Độ cao516 m (1,693 ft)
Múi giờEAT (UTC+3)

Showak (còn gọi là Ash Showak hoặc el Showak,[1] tiếng Ả Rập: االشواك‎, chuyển tự A'shou-wāk) là một thị trấn trên sông Atbarah[2] ở phía đông bang Al Qadarif, Sudan, trên độ cao 516 mét (1.693 feet) so với mực nước biển. Nó nằm cách Khartoum khoảng 381 km (237 mi) về phía đông bắc. Showak là một trung tâm giao thông quan trọng giữa Al Qadarif và thành phố Kassala.

Đường cao tốc quốc gia nối Khartoum và phần còn lại của đất nước với Port Sudan, cũng như tuyến đường sắt song song với nó, đi ngang qua Showak. Thị trấn có chợ gia súc lớn nhất trong bang cùng một phòng khám đặc biệt chuyên điều trị lạc đà.[3] Nơi này cũng có một trại tị nạn lớn của Liên Hợp Quốc trong vùng lân cận được gọi là trại Tị nạn Shagarab và là nơi đặt văn phòng của Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn.[4][5] Có một bệnh viện trong thị trấn, Bệnh viện Nông thôn Ash Showak, và một chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp Sudan, nằm ở chợ chính của thị trấn.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Showak có khí hậu bán khô hạn nóng (phân loại khí hậu Köppen BSh) với hai mùa rõ rệt: mùa mưa ngắn, oi bức và cực kỳ ngột ngạt từ giữa tháng 6 đến giữa tháng 9 và mùa khô oi ả, khô cằn bao trùm phần còn lại của năm.

Dữ liệu khí hậu của Showak (1961-1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 40.3 43.6 45.2 46.0 45.7 44.5 40.8 40.7 41.0 41.5 41.0 40.1 46,0
Trung bình cao °C (°F) 34.5 36.6 39.3 41.5 41.1 38.7 34.9 33.9 35.5 37.9 37.4 35.3 37,2
Trung bình ngày, °C (°F) 24.8 26.5 29.5 31.8 33.1 31.4 28.6 27.9 28.8 29.9 28.3 26.0 28,9
Trung bình thấp, °C (°F) 15.1 16.5 19.7 22.1 25.1 24.1 22.3 21.9 22.1 22.0 19.3 16.7 20,6
Thấp kỉ lục, °C (°F) 8.3 8.2 9.0 12.6 17.0 17.7 18.3 13.7 17.5 14.4 10.8 7.8 7,8
Lượng mưa, mm (inch) 0.5
(0.02)
0.0
(0)
0.9
(0.035)
3.2
(0.126)
18.8
(0.74)
70.8
(2.787)
166.2
(6.543)
148.1
(5.831)
70.1
(2.76)
21.9
(0.862)
1.4
(0.055)
0.0
(0)
501,9
(19,76)
Độ ẩm 35 29 24 22 29 40 56 61 55 41 33 34 38,2
Số ngày mưa TB (≥ 0.1 mm) 0.0 0.0 0.1 0.8 3.9 8.0 11.1 11.2 7.1 2.6 0.3 0.0 45,1
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 313.1 282.8 303.8 315.0 300.7 285.0 251.1 238.7 267.0 291.4 306.0 310.0 3.464,6
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng
Nguồn: NOAA[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dirani, Omar Hassan El; Jabbar, Mohammad Abdul; Babiker, Idris Babiker (2009). Constraints in the Market Chains for Export of Sudanese Sheep and Sheep Meat to the Middle East. ILRI (aka ILCA and ILRAD). tr. 27. ISBN 978-92-9146-195-0.
  2. ^ Hurst, Harold Edwin; Phillips, P.; Black, R. P. (1950). The Nile Basin. Government Press. tr. 122.
  3. ^ Masood, Ehsan; Schaffer, Daniel (2006). Dry: Life Without Water. Harvard University Press. tr. 18. ISBN 978-0-674-02224-9.
  4. ^ Shepherd, Andrew; Norris, Malcolm; Watson, John R. (1987). Water planning in arid Sudan. Published for the Development Administration Group, Institute of Local Government Studies, University of Birmingham, by Ithaca Press. tr. 36. ISBN 978-0-86372-072-7.
  5. ^ “Refugees and Asylum Seekers in Sudan” (PDF). UNHCR. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2013.
  6. ^ “El Showak Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.