Thành viên:CNBH/Nháp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

1912-1928[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thiết lập
Công nhận
Thăng cấp
Bãi bỏ
Đình chỉ
Hạ cấp
Số nước bang giao Ghi chú
1912 0
1913 24
1914 24
1915
  • Cùng  Chile thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(28 tháng 2)
25
1916 25
1917 23
1918
  • Cùng  Thụy Sĩ thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(13 tháng 6)
23
1919
  • Cùng  Áo khôi phục quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(10 tháng 9)
  • Cùng  Bolivia thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(3 tháng 12)
25
1920
  • Cùng  Na Uy nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(27 tháng 5)
  • Cùng  Ba Tư thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(1 tháng 6)
26
1921 27
1922
  • Cùng  Panama nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(20 tháng 1)
27
1923 27
1924
  • Cùng  Liên Xô khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ. (31 tháng 5)
28
1925 28
1926
  • Cùng  Phần Lan thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(29 tháng 10)
29
1927
  • Chính phủ Quốc dân Nam Kinh tuyên bố cắt đứt quan hệ ngoại giao với Liên Xô (ngày 14 tháng 12, khi đó Liên xô công nhận chính phủ Bắc Kinh, lệnh cắt đứt quan hệ ngoại giao chưa có hiệu lực)
29
1928
  • Hoa Kỳ công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 25 tháng 7)
  • Đức công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 17 tháng 8)
  • Na Uy công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 12 tháng 11)
  • Bỉ công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 22 tháng 11)
  • Ý công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 27 tháng 11)
  • Đan Mạch công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 12 tháng 12)
  • Hà Lan công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 19 tháng 12)
  • Bồ Đào Nha công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 19 tháng 12)
  • Anh công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 20 tháng 12)
  • Thụy Điển công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 20 tháng 12)
  • Pháp công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 22 tháng 12)
  • Tây Ban Nha công nhận Chính phủ Quốc dân của Trung Hoa Dân Quốc.(ngày 27 tháng 12)
29
  • Ngày 8 tháng 6, Quốc dân Cách mạng quân đánh chiếm Bắc Kinh. Ngày 29 tháng 12, Trương Học Lương tuyên bố đổi cờ, phục tùng Chính phủ Quốc dân Nam Kinh, Chính phủ Bắc Dương diệt vong.
  • Từ năm này trở đi, Chính phủ Quốc dân chính thức thay thế Chính phủ Bắc Dương, trở thành chính phủ Trung Quốc được quốc tế công nhận.



1929-1949[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thiết lập
Công nhận
Thăng cấp
Bãi bỏ
Đình chỉ
Hạ cấp
Số nước bang giao Ghi chú
1929
  • Nhật Bản công nhận Chính phủ Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc.(3 tháng 6)
  • Cùng  Ba Lan thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(18 tháng 9)
  • Cùng  Greece thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(30 tháng 9)
  • Cùng Liên Xô cắt đứt quan hệ ngoại giao.(18 tháng 7)
30
1930
  • Cùng  Czechoslovakia thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(12 tháng 2)
  • Cùng  Nicaragua thiết lập quan hệ lãnh sự.(30 tháng 8)
32
1931 32
1932
  • Cùng Liên Xô khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(12 tháng 12)
  • Cùng Phần Lan cắt đứt quan hệ ngoại giao.(28 tháng 4)
32
1933
  • Cùng  Guatemala thiết lập quan hệ lãnh sự.(15 tháng 6)
33
1934
  • Cùng  Thổ Nhĩ Kỳ thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(4 tháng 4)
  • Cùng Ý nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(17 tháng 10)
34
1935
  • Cùng  Nhật Bản nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(17 tháng 5)
  • Cùng Hoa Kỳ nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(17 tháng 5)
  • Cùng  Đức Quốc Xã nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(18 tháng 5)
  • Cùng Anh nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(23 tháng 5)
34
1936
  • Cùng  Pháp nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(8 tháng 2)
  • Cùng  Latvia thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(25 tháng 6)
35
1937
  • Cùng Bỉ nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1 tháng 6)
  • Cùng  Estonia thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(21 tháng 12)
36
1938
  • Cùng Nhật Bản cắt đứt quan hệ ngoại giao.(6 tháng 1)[gc 26]
  • Do Đức Quốc xã thôn tính Áo nên quan hệ kết thúc.(13 tháng 3)
34
1939
  • Cùng  România thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(3 tháng 7)
35
1940
  • Do Liên Xô thôn tính Latvia nên quan hệ kết thúc.(5 tháng 8)
  • Do Liên Xô thôn tính Estonia nên quan hệ kết thúc.(6 tháng 8)
33
1941
  • Cùng Honduras thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(9 tháng 4)
  • Cùng  El Salvador thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(9 tháng 4)
  • Cùng  Costa Rica thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(9 tháng 4)
  • Cùng  Venezuela thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(9 tháng 4)
  • Cùng  Colombia thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(9 tháng 4)
  • Cùng  Cộng hòa Dominica thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(9 tháng 4)
  • Cùng  Úc Nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(15 tháng 7)
  • Cùng Canada nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(29 tháng 8)
34
1942
  • Cùng  Iraq thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(16 tháng 3)
  • Cùng  Ai Cập thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(1 tháng 5)
  • Cùng   Thành Vatican thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(17 tháng 6)
  • Cùng  Ba Lan nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(24 tháng 6)
37
1943
  • Cùng  Hà Lan nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(15 tháng 2)
  • Cùng  Brasil nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4 tháng 5)
  • Cùng  Norway nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(17 tháng 7)
  • Công nhận Pháp Tự do.(27 tháng 8)
  • Cùng Pháp Vichy cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1 tháng 8)
37
1944
  • Cùng  Canada nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(17 tháng 2)
  • Cùng  Vương quốc Afghanistan thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(2 tháng 3)
  • Cùng  Mexico nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(23 tháng 7)
  • Cùng  Tiệp Khắc nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(25 tháng 7)
  • Cùng  Peru nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1 tháng 9)
  • Công nhận chính phủ mới của  Ý và khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(26 tháng 10)
39
1945
  • Cùng  Thổ Nhĩ Kỳ nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1 tháng 1)
  • Cùng  Iran nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(10 tháng 2)
  • Cùng  Argentina thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(30 tháng 5)
40
1946
  • Cùng  Ecuador thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(6 tháng 1)
  • Cùng  Thái Lan thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(23 tháng 1)
  • Cùng  Đan Mạch khôi phục quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(20 tháng 5)
  • Công nhận chính phủ mới của  Áo và khôi phục quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(6 tháng 7)
  • Cùng  Philippines thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(24 tháng 7)
  • Cùng  Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(16 tháng 9)
  • Cùng  Ấn Độ nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(21 tháng 10)
  • Cùng  Ả Rập Xêút thiết lập quan hệ lãnh sự.(15 tháng 11)
  • Cùng  Chile nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(3 tháng 12)
47
1947
  • Cùng  Bolivia nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(10 tháng 5)
  • Cùng  Pakistan thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(14 tháng 8)
  • Cùng  Miến Điện thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9 tháng 9)
  • Cùng  Thụy Điển nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(18 tháng 9)
  • Cùng  Hy Lạp nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(19 tháng 11)
49
1948
  •  Ceylon độc lập, tiếp tục duy trì quan hệ lãnh sự với Trung Hoa Dân Quốc.(4 tháng 2)
  • Cùng  Úc nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(16 tháng 2)
  • Cùng  Ai Cập nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(14 tháng 11)
50
1949
  • Cùng  Luxembourg thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(1 tháng 1)
  • Cùng  Hàn Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(3 tháng 1)
  • Cùng  Philippines nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(3 tháng 8)
  • Cùng  Liên Xô cắt đứt quan hệ ngoại giao.(3 tháng 10)
  • Cùng  Tiệp Khắc cắt đứt quan hệ ngoại giao.(5 tháng 10)
  • Cùng  Phần Lan cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11 tháng 10)
  • Cùng  Miến Điện cắt đứt quan hệ ngoại giao.(18 tháng 12)
  • Cùng  Ấn Độ cắt đứt quan hệ ngoại giao.(30 tháng 12)
47
  • Đến cuối năm có 47 quốc gia duy trì quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc.
  • 24 quốc gia duy trì quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ với Trung Hoa Dân Quốc: Hàn Quốc, Pakistan, Thái Lan, Philippines, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Na Uy, Thụy Điển, Anh, Pháp, Hà Lan, Bỉ, Ý, Hy Lạp, Ai Cập, Canada, Hoa Kỳ, Mexico, Brazil, Chile, Peru, Bolivia, Argentina, Úc
  • 17 quốc gia khác duy trì quan hệ ngoại giao ở cấp công sứ với Trung Hoa Dân Quốc: Afghanistan, Iraq, Vatican, Thụy Sĩ, Đan Mạch, Bồ Đào Nha, Luxembourg, Áo, Panama, Cuba, Colombia, Venezuela, Ecuador, Honduras, Costa Rica, El Salvador, Dominican.
  • 6 quốc gia duy trì quan hệ ngoại giao không chính thức cấp lãnh sự với Trung Hoa Dân Quốc: Ceylon, Ả Rập Xêút, Nam Phi, Guatemala, Nicaragua và New Zealand.
  • Sau khi cắt đứt quan hệ ngoại giao với Ba Lan, Trung Hoa Dân Quốc không có quan hệ ngoại giao với bất kỳ quốc gia cộng sản nào kể từ đó.

1950-1970[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thiết lập
Công nhận
Thăng cấp
Bãi bỏ
Đình chỉ
Hạ cấp
Số nước bang giao Ghi chú
1950
  • Cùng  Pakistan cắt đứt quan hệ ngoại giao.(4 tháng 1)
  • Cùng  Anh cắt đứt quan hệ ngoại giao,nhưng lãnh sự quán Anh tại Đạm Thủy, Đài Loan tiếp tục hoạt động.(6 tháng 1)
  • Cùng  Ceylon chấm dứt quan hệ lãnh sự.(7 tháng 1)
  • Cùng  Afghanistan cắt đứt quan hệ ngoại giao.(14 tháng 1)
  • Cùng  Na Uy cắt đứt quan hệ ngoại giao.(14 tháng 1)
  • Cùng  Đan Mạch cắt đứt quan hệ ngoại giao.(14 tháng 1)
  • Cùng  Thụy Điển cắt đứt quan hệ ngoại giao.(19 tháng 1)
  • Cùng  Thụy Sĩ cắt đứt quan hệ ngoại giao.(20 tháng 1)
  • Cùng  Hà Lan cắt đứt quan hệ ngoại giao.(27 tháng 3)
38
  • Kể từ khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, các nước đã liên tiếp cắt đứt quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
1951 38
1952
  • Cùng  Nhật Bản khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(28 tháng 4)
  • Cùng  Tây Ban Nha khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(27 tháng 6)
40
1953
  •  Campuchia độc lập, lãnh sự quán Trung Hoa Dân Quốc tại Phnom Penh tiếp tục hoạt động.[gc 27](9 tháng 11)
40
1954
  • Cùng  Panama nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1 tháng 5)
  • Cùng  Liban thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(11 tháng 11)
  • Cùng  Guatemala nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(22 tháng 12)
41
1955
  • Cùng  Nicaragua nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(18 tháng 5)
  • Cùng  Việt Nam Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(17 tháng 12)
42
1956
  • Cùng  Iraq nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(14 tháng 3)
  • Cùng  Haiti thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(25 tháng 4)
  • Cùng  Ai Cập cắt đứt quan hệ ngoại giao.(17 tháng 5)
42
1957
  • Cùng  Ecuador nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(15 tháng 1)
  • Cùng  Saudi Arabia nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(30 tháng 5)
  • Cùng  PRY thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(8 tháng 7)
  • Cùng  Jordan thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(12 tháng 8)
  • Cùng  Liberia thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(19 tháng 8)
  • Cùng  Cộng hòa Dominica nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(20 tháng 8)
  • Cùng  Cuba nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(23 tháng 8)
  • Cùng  Liban nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(19 tháng 10)
  • Cùng  Uruguay thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(15 tháng 11)
46
1958
  • Cùng  Iraq cắt đứt quan hệ ngoại giao.(7月18日)
  • Tổng lãnh sự quán tại Phnom Penh,  Campuchia dừng hoạt động.(7月19日)
45
1959
  • Cùng  Costa Rica nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月5日)
  • Cùng  Libya thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月10日)
  • Cùng   Thành Vatican nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(6月12日)
46
1960
  • Cùng  Cameroon thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(2月19日)
  • Cùng  Togo thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4月27日)
  • Cùng  Liên bang Mali thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(6月20日)[gc 28]
  • Cùng  Madagascar thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(6月26日)
  • Cùng  Cộng hòa Congo (Leopoldville) thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(8月10日)
  • Cùng  Síp thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月10日)
  • Cùng  Cộng hoà Congo thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月10日)
  • Cùng  Guatemala nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月22日)
  • Cùng  Sénégal thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.(9月23日)
  • Cùng  Mauritania thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(11月28日)
  • Cùng  Gabon thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(12月9日)
  • Cùng  Cuba cắt đứt quan hệ ngoại giao.(9月3日)
  • Cùng  Mali cắt đứt quan hệ ngoại giao.(10月27日)
54
1961
  • Cùng  Colombia nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4月6日)
  • Cùng  El Salvador nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(6月1日)
  • Cùng  New Zealand nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(8月17日)
  • Cùng  Thượng Volta(nay là  Burkina Faso) thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(12月14日)
55
1962
  • Cùng  Dahomey(nay là  Benin) thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1月18日)
  • Cùng  Tchad thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1月31日)
  • Cùng  Trung Phi thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4月13日)
  • Cùng  Lào thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月16日)
  • Cùng  Rwanda thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月1日)
  • Cùng  Uruguay nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月5日)
  • Cùng  Jamaica thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(8月9日)
  • Cùng  Nicaragua nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月20日)
60
1963
  • Cùng  Côte d'Ivoire thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月20日)
  • Cùng  Niger thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月22日)
  • Cùng  Sierra Leone thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月28日)
  • Cùng  Kuwait thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(11月21日)
64
1964
  • Cùng  Malaysia thiết lập quan hệ lãnh sự.(11月26日)
  • Cùng  Luxembourg nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(12月16日)
  • Cùng  Pháp cắt đứt quan hệ ngoại giao.(2月10日)
  • Cùng  Cộng hòa Congo cắt đứt quan hệ ngoại giao.(4月17日)
  • Cùng  Cộng hòa Trung Phi lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月5日)
  • Cùng  Senegal lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月8日)
  • Cùng  Dahomey lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月12日)
60
1965
  • Cùng  Honduras nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月20日)
  • Cùng  Haiti nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月7日)
  • Cùng  Mauritania cắt đứt quan hệ ngoại giao.(9月11日)
59
1966
  • Cùng  Dahomey khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4月21日)
  • Cùng  Venezuela nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月1日)
  • Cùng  Maldives thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月7日)
  • Cùng  Malawi thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月11日)
  • Cùng  Lesotho thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(10月31日)
  • Cùng  Botswana thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(12月30日)
64
1967
  • Cùng  Malta thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月19日)
  • Cùng  Barbados thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月4日)
66
1968
  • Cùng  Cộng hòa Trung Phi lần thứ hai khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月8日)
  • Cùng  Swaziland thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月6日)
  • Cùng  Gambia thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(11月12日)
69
1969
  • Cùng  Sénégal lần thứ hai khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月16日)
70
  • Năm Trung Hoa Dân Quốc có nhiều nước bang giao nhất.
1970
  • Cùng  Canada cắt đứt quan hệ ngoại giao.(10月13日)
  • Cùng  Ý cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月6日)
68
  • Vào cuối năm, Trung Hoa Dân Quốc vẫn có 68 nước bang giao.


1971-2000[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thiết lập
Công nhận
Thăng cấp
Bãi bỏ
Đình chỉ
Hạ cấp
Số nước bang giao Ghi chú
1971
  • Cùng  Chile cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月5日)[gc 29]
  • Cùng  Kuwait cắt đứt quan hệ ngoại giao.(3月29日)
  • Cùng  Cameroon cắt đứt quan hệ ngoại giao.(4月3日)
  • Cùng  Áo cắt đứt quan hệ ngoại giao.(5月28日)
  • Cùng  Thổ Nhĩ Kỳ cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月5日)
  • Cùng  Iran cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月17日)
  • Cùng  Sierra Leone cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月20日)
  • Cùng  Bỉ cắt đứt quan hệ ngoại giao.(10月26日)
  • Cùng  Peru cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月2日)
  • Cùng  Liban cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月9日)
  • Cùng  Mexico cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月16日)
  • Cùng  Ecuador cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月17日)
56
  • Vào năm này, Trung Hoa Dân Quốc rút khỏi Liên Hợp Quốc do Nghị quyết 2758 của Liên Hợp Quốc được thông qua và những thay đổi trong tình hình Chiến tranh Lạnh, "ghế của Trung Quốc" tại Liên Hợp Quốc đã được thay thế bởi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tổng thống Hoa Kỳ Nixon đã đến thăm nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Hoa Kỳ và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa bắt đầu quan hệ ngoại giao không chính thức kể từ đó, nhiều quốc gia đã cắt đứt quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc và thay vào đó thiết lập quan hệ ngoại giao với nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  • Vào năm này, số nước bang giao của Trung Hoa Dân Quốc ít hơn của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
1972
  • Cùng  Tonga thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4月10日)
  • Cùng  Samoa thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月29日)
  • Cùng  Síp cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月12日)
  • Cùng  Malta cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月31日)
  • Cùng  Argentina cắt đứt quan hệ ngoại giao.(2月19日)[gc 30]
  • Lãnh sứ quán  Anh tại Đạm Thủy đình chỉ hoạt động.(3月13日)
  • Cùng  Senegal lần thứ hai cắt đứt quan hệ ngoại giao.(4月12日)
  • Cùng  Maldives cắt đứt quan hệ ngoại giao.(4月15日)
  • Cùng  Rwanda cắt đứt quan hệ ngoại giao.(5月13日)
  • Cùng  Hy Lạp cắt đứt quan hệ ngoại giao.(6月5日)
  • Cùng  Nhật Bản cắt đứt quan hệ ngoại giao.(9月29日)
  • Cùng  Togo cắt đứt quan hệ ngoại giao.(10月4日)
  • Cùng  Jamaica cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月1日)
  • Cùng  Luxembourg cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月14日)
  • Cùng  Madagascar cắt đứt quan hệ ngoại giao.(12月15日)
  • Cùng  Úc cắt đứt quan hệ ngoại giao.(12月22日)
  • Cùng  New Zealand cắt đứt quan hệ ngoại giao.(12月22日)
  • Cùng  Chad lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(12月27日)
43
  • Vào năm này, Trung Hoa Dân Quốc lập kỷ lục cắt đứt quan hệ ngoại giao trong lịch sử.
1973 39
1974
  • Cùng  Gabon cắt đứt quan hệ ngoại giao.(3月30日)
  • Cùng  Botswana cắt đứt quan hệ ngoại giao.(4月5日)
  • Cùng  Malaysia kết thúc quan hệ lãnh sự.(5月31日)
  • Cùng  Venezuela cắt đứt quan hệ ngoại giao.(6月29日)
  • Cùng  Niger lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(7月29日)
  • Cùng  Brasil cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月16日)
  • Cùng  Gambia lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(12月28日)
32
1975
  • Cùng  Bồ Đào Nha cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月6日)[gc 31]
  • Cùng  Việt Nam Cộng hòa kết thúc quan hệ ngoại giao.(4月30日)[gc 32]
  • Cùng  Philippines cắt đứt quan hệ ngoại giao.(6月9日)
  • Cùng  Thái Lan cắt đứt quan hệ ngoại giao.(7月1日)
  • Cùng  Samoa cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月6日)
27
  •   Thành Vatican trở thành nước bang giao duy nhất của Trung Hoa Dân Quốc tại châu Âu.
1976
  • Cùng  Nam Phi nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4月26日)
  • Cùng  Trung Phi lần thứ hai cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月23日)
26
1977
  • Cùng  Barbados cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月11日)
  • Cùng  Liberia lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(2月23日)
  • Cùng  Jordan cắt đứt quan hệ ngoại giao.(4月14日)
23
1978
  • Cùng  Libya cắt đứt quan hệ ngoại giao.(9月14日)[gc 33]
22
  •  Ả Rập Xêút trở thành nước bang giao duy nhất của Trung Hoa Dân Quốc tại Trung Đông.
1979
  • Cùng  Tuvalu thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(9月19日)
22
1980
  • Cùng  Nauru thiết lập quan hệ lãnh sự.(5月4日)
  • Cùng  Colombia cắt đứt quan hệ ngoại giao.(2月9日)
22
1981 23
1982 23
1983
  • Cùng  Quần đảo Solomon thiết lập quan hệ lãnh sự.(3月24日)
  • Cùng  Dominica thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月10日)
  • Cùng  Saint Kitts và Nevis thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(10月9日)
  • Cùng  Côte d'Ivoire cắt đứt quan hệ ngoại giao.(3月3日)[gc 35]
  • Cùng  Lesotho lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(5月14日)
24
1984
  • Cùng  Saint Lucia thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月8日)
25
1985
  • Cùng  Bolivia cắt đứt quan hệ ngoại giao.(7月11日)
  • Cùng  Nicaragua cắt đứt quan hệ ngoại giao.(12月7日)
23
1986 23
1987 23
1988
  • Cùng  Uruguay cắt đứt quan hệ ngoại giao.(2月4日)
22
  •  Paraguay trở thành nước bang giao duy nhất của Trung Hoa Dân Quốc tại Nam Mỹ.
1989
  • Cùng  Bahamas thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1月9日)
  • Cùng  Grenada thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月20日)
  • Cùng  Liberia khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(10月9日)
  • Cùng  Belize thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(10月13日)
26
1990
  • Cùng  Lesotho khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4月5日)
  • Cùng  Guinea-Bissau thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月26日)
  • Cùng  Nauru nâng cấp lên quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(8月17日)
  • Cùng  Nicaragua khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(11月5日)
28
  • Sau khi cắt đứt quan hệ ngoại giao với  Ả Rập Xêút, Trung Hoa Dân Quốc không còn nước bang giao nào tại Trung Đông.
  •  Hàn Quốc trở thành nước bang giao duy nhất của Trung Hoa Dân Quốc tại châu Á.
1991
  • Cùng  Trung Phi lần thứ hai khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月8日)
29
1992
  • Cùng  Latvia thiết lập quan hệ lãnh sự.(1月29日)
  • Cùng  Niger khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(6月19日)[gc 36]
  • Cùng  Hàn Quốc cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月24日)
30
  • Sau khi cắt đứt quan hệ ngoại giao với  Hàn Quốc, Trung Hoa Dân Quốc không còn nước bang giao nào tại châu Á. Ngoại trừ Vatican, các nước bang giao của Trung Hoa Dân Quốc đều là quốc gia đang phát triển.
  • Sau khi cắt đứt quan hệ với  Bồ Đào Nha vào năm 1975, lần đầu tiên Trung Hoa Dân Quốc thiết lập tổng lãnh sự quán tại khu vực châu Âu, tại  Latvia, phá bỏ tình trạng chỉ có   Thành Vatican thùa nhận tại châu lục này.
1993 30
1994
  • Cùng  Burkina Faso khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(2月2日)
  • Cùng  Lesotho lần thứ hai cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月12日)
  • Cùng  Latvia chấm dứt quan hệ lãnh sự.(7月28日)[gc 37]
29
  • Nước bang giao tại châu Âu lại chỉ còn   Thành Vatican.
1995
  • Cùng  Gambia khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月13日)
30
1996
  • Cùng  Sénégal lần thứ hai khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1月3日)
  • Cùng  Niger lần thứ hai cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月19日)
30
1997
  • Cùng  São Tomé và Príncipe thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月6日)
  • Cùng  Chad khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(8月12日)
  • Cùng  Bahamas cắt đứt quan hệ ngoại giao.(5月18日)
  • Cùng  Saint Lucia lần thứ nhất cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月29日)
30
1998
  • Cùng  Nam Phi cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月1日)[gc 38]
  • Cùng  Trung Phi lâng thứ ba cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月29日)
  • Cùng  Guinea Bissau cắt đứt quan hệ ngoại giao.(4月24日)
  • Cùng  Tonga cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月2日)
27
  • Sau khi cắt đứt quan hệ ngoại giao với  Nam Phi, Trung Hoa Dân Quốc không còn nước bang giao nào là cường quốc có tính khu vực.
1999
  • Cùng  Macedonia (nay là Bắc Macedonia) thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(1月27日)[gc 39]
  • Cùng  Papua New Guinea thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(7月5日)
  • Cùng  Palau thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(12月29日)
29
  • Thiết lập quan hệ ngoại giao với  Macedonia, phá vỡ tình trạng chỉ có một nước bang giao là   Thành Vatican ở châu Âu.
2000 29


2001-nay[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thiết lập
Công nhận
Thăng cấp
Bãi bỏ
Đình chỉ
Hạ cấp
Số nước bang giao Ghi chú
2001
  • Cùng  Macedonia cắt đứt quan hệ ngoại giao.(6月18日)[1]
28
  • Trung Hoa Dân Quốc một lần nữa chỉ còn   Thành Vatican là nước bang giao tại châu Âu.
2002
  • Cùng  Nauru cắt đứt quan hệ ngoại giao.(7月23日)[2]
27 Vào năm này, chính phủ của Trần Thủy Biển đề xuất thuyết mỗi bên một quốc gia, phát động tranh giành nước bang giao với  Trung Quốc[3]
2003
  • Cùng  Kiribati thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(11月7日)[4]
  • Cùng  Liberia lần thứ hai cắt đứt quan hệ ngoại giao.(10月12日)[5]
27
2004
  • Cùng  Vanuatu thiết lập quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(11月3日)[6]
  • Cùng  Dominica cắt đứt quan hệ ngoại giao.(3月30日)
  • Cùng  Vanuatu cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月10日)
26
2005
  • Cùng  Nauru khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(5月14日)[7]
  • Cùng  Grenada cắt đứt quan hệ ngoại giao.(1月27日)[8]
  • Cùng  Senegal lần thứ ba cắt đứt quan hệ ngoại giao.(10月25日)[9]
25
2006
  • Cùng  Chad lần thứ hai cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月6日)[10]
24
  •  Paraguay trở thành nước bang giao có diện tích lãnh thổ lớn nhất của Trung Hoa Dân Quốc.
2007
  • Cùng  Saint Lucia khôi phục quan hệ ngoại giao cấp đại sứ.(4月30日)[11]
  • Cùng  Costa Rica cắt đứt quan hệ ngoại giao.(6月7日)[12]
24
2008
  • Công nhận  Kosovo là quốc gia có chủ quyền(2月19日)[13]
23
  • Tháng 5 năm đó, chính phủ của Mã Anh Cửu tuyên bố chính sách ngoại giao mới, hai bờ eo biển đạt được thoả thuận ngầm không tranh giành nước bang giao.[3]
  •  Kosovo không công nhận Trung Hoa Dân Quốc.
2009 23
2010 23
2011
  • Công nhận  SSD là quốc gia có chủ quyền.(7月9日)[15]
23
2012 23
2013
  • Cùng  Gambia lần thứ hai cắt đứt quan hệ ngoại giao.(11月14日)[16]
22
  • Gambia khôi phục quan hệ ngoại giao với  PRC vào ngày 17 tháng 3 năm 2016.
2014 22
2015 22
2016 21
2017
  • Cùng  PAN cắt đứt quan hệ ngoại giao.(6月13日)[19]
20
2018
  • Cùng  DOM cắt đứt quan hệ ngoại giao.(5月1日)[20][gc 42]
  • Cùng  BFA lần thứ hai cắt đứt quan hệ ngoại giao.(5月24日)[21]
  • Cùng  SLV cắt đứt quan hệ ngoại giao.(8月21日)[22]
17
  • Lần đầu tiên số nước bang giao giảm xuống dưới 20 nước.
  •  Eswatini trở thành nước bang giao duy nhất ở châu Phi của Trung Hoa Dân Quốc.
  •  Guatemala trở thành nước bang giao có dân số đông nhất của Trung Hoa Dân Quốc.
2019 15
2020 15
  • Trung Hoa Dân Quốc trên thực tế công nhận  Somaliland, nhưng được xem là quan hệ ngoại giao không chính thức.
2021 14
2022 14
2023 13
  • Số nước bang giao thấp kỷ lục trong lịch sử.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “gc”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="gc"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

  1. ^ “台灣宣布即日與馬其頓斷交”. BBC中文網. 2001年6月18日. Bản gốc lưu trữ 2017年3月3日. Truy cập 2017年3月3日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ “台灣正式宣佈與瑙魯斷交”. BBC中文網. 2002年7月23日. Bản gốc lưu trữ 2016年4月15日. Truy cập 2017年3月3日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  3. ^ a b 張炎憲 (tháng 12 năm 2012). “捍衛台灣台灣國家主權的攻勢外交”. 吳三連台灣史料基金會. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “twcenter” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. ^ “基里巴斯轉與台灣建立邦交”. BBC中文網. 2003年11月7日. Bản gốc lưu trữ 2006年4月5日. Truy cập 2017年3月5日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  5. ^ “利比里亞轉與大陸復交”. BBC中文網. 2003年10月12日. Bản gốc lưu trữ 2016年4月18日. Truy cập 2017年3月3日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  6. ^ “中華民國(台灣)政府與萬那杜共和國政府基於平等互惠之原則暨發展兩國友好關係之共同意願,決定自二○○四年十一月三日起建立大使級外交關係”. 中華民國外交部. 2004年11月3日. Bản gốc lưu trữ 2015年7月3日. Truy cập 2015年7月1日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  7. ^ “中華民國(台灣)政府與諾魯共和國政府基於平等互惠之原則及發展兩國友好關係之共同意願,決定自2005年5月14日起...”. 中華民國外交部. 2005年5月14日. Bản gốc lưu trữ 2018年3月10日. Truy cập 2015年7月1日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  8. ^ “格瑞那達政府在中國利誘下,決定與中國建交,中華民國政府至表遺憾。中華民國政府為維護國家尊嚴與利益,決定自即日起終止與格瑞那達之外交關係,並停止一切援助計畫。”. 中華民國外交部. 2005年1月27日. Bản gốc lưu trữ 2015年7月3日. Truy cập 2015年7月3日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  9. ^ “中華民國外交部茲鄭重聲明:塞內加爾共和國政府在中國金錢利誘及壓力下宣佈與中國「復交」,而將僅與我維持經濟、商業暨文化關係。中華民國政府對此至表遺憾,並基於維護國家尊嚴、主權及人民福祉,決定自即日起中止與塞內加爾共和國之外交關係,並停止一切援助計畫。”. 中華民國外交部. 2005年10月25日. Bản gốc lưu trữ 2015年7月3日. Truy cập 2015年7月3日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  10. ^ “中華民國(台灣)外交部茲鄭重聲明:查德共和國政府頃屈服來自中國之強大壓力,決定與中國「復交」,中華民國(台灣)政府對此至表遺憾。中華民國(台灣)政府為維護國家尊嚴、主權及人民福祉,決定自即日起中止與查德共和國之外交關係,並停止一切援助計畫。”. 中華民國外交部. 2006年8月6日. Bản gốc lưu trữ 2016年3月6日. Truy cập 2015年7月1日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  11. ^ “中華民國(台灣)政府與聖露西亞(St. Lucia)政府基於平等互惠之原則及發展台聖兩國友好關係之共同意願,決定自即日起恢復大使級之全面外交關係。”. 中華民國外交部. 2007年5月1日. Bản gốc lưu trữ 2018年3月15日. Truy cập 2015年7月1日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  12. ^ “哥斯達黎加與台灣斷交轉與中國建交”. BBC中文網. 2007年6月7日. Bản gốc lưu trữ 2009年1月7日. Truy cập 2017年3月3日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  13. ^ “中華民國(台灣)自即日起正式承認科索沃共和國”. 中華民國外交部. 2008年2月19日. Bản gốc lưu trữ 2017年10月3日. Truy cập 2015年7月1日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  14. ^ “為維護國家尊嚴、主權與利益,中華民國(臺灣)政府決定,自即日起中止與馬拉威共和國之外交關係,並停止一切援助計畫。”. 中華民國外交部. 2008年1月14日. Bản gốc lưu trữ 2018年10月26日. Truy cập 2015年7月1日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  15. ^ 公眾外交協調會 (2011年7月9日). “中華民國政府正式承認南蘇丹共和國”. 中華民國外交部. Bản gốc lưu trữ 2019年5月5日. Truy cập 2015年11月29日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  16. ^ “台灣政府宣佈同岡比亞斷交”. BBC中文網. 2013年11月18日. Bản gốc lưu trữ 2016年3月20日. Truy cập 2017年3月3日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  17. ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與聖多美普林西比民主共和國之外交關係”. 中華民國外交部. 2016年12月21日. Bản gốc lưu trữ 2016年12月21日. Truy cập 2016年12月21日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  18. ^ 北京大学区域与国别研究院 (8 tháng 3 năm 2022). “从数据看台湾"邦交国"清零趋势”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  19. ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與巴拿馬之外交關係”. 中華民國外交部. 2017年6月13日. Bản gốc lưu trữ 2017年6月16日. Truy cập 2017年6月13日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  20. ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與多明尼加的外交關係”. 中華民國外交部. 2018年5月1日. Bản gốc lưu trữ 2018年6月13日. Truy cập 2018年5月1日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  21. ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與布吉納法索的外交關係”. 中華民國外交部. 2018年5月24日. Bản gốc lưu trữ 2019年8月28日. Truy cập 2018年5月24日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  22. ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與薩爾瓦多的外交關係”. 中華民國外交部. 2018年8月21日. Bản gốc lưu trữ 2018年8月21日. Truy cập 2018年8月21日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  23. ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起中止與索羅門群島的外交關係”. 中華民國外交部. 2019年9月16日. Bản gốc lưu trữ 2020年11月4日. Truy cập 2019年9月16日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  24. ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起中止與吉里巴斯共和國的外交關係”. 中華民國外交部. 2019年9月20日. Bản gốc lưu trữ 2022年1月8日. Truy cập 2019年9月20日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=, |date=, và |archive-date= (trợ giúp)
  25. ^ 亞西及非洲司 (1 tháng 7 năm 2020). “我國宣布將與索馬利蘭共和國互設代表處”. 中華民國外交部. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
  26. ^ 亞西及非洲司. “索馬利蘭共和國”. 中華民國外交部. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
  27. ^ “快訊/尼加拉瓜宣布「與台灣斷交」:世界只有一個中國”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  28. ^ 呂晏慈 (26 tháng 3 năm 2023). “快訊/斷交成定局!外交部9:30宣布斷交宏都拉斯”. ETtoday新聞雲.