Thảo luận:Tupolev Tu-204

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Thêm đề tài
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Các bác bàn nhiều về máy bay chiến đấu của Nga rồi bây giờ em mở chủ đề để nói về các máy bay dân dụng của Gấu, chủ yếu là những máy bay đang còn hoạt động. Vì sinh sau đẻ muộn với lại chưa sang Nga nên em chưa được ngồi thử mấy con Tu với IL thế nào nên rất mong các bậc tiền bối đóng góp ý kiến đặc biệt là về nội thất một trong nhưng điểm yếu của Hàng Không Nga.

Trong đội bay của Aeroflot hiện giờ còn sử dụng các loại Tu-54,Tu-204/214, IL-62, IL-86 và IL-96. Trong đó có IL-96 được đánh giá là loại thuộc thế hệ mới với nhiều ưu điểm, nhưng trước tiên nói về tiền bối của thằng này đã ILyushin IL-86:

Đây là máy thương mại tầm trung có thân rộng đầu tiên của Nga. Đây là một máy bay với nhiều nhược điểm như tồn nhiên liệu, nhiều bất hợp lý trong nội thất, số lượng sản xuất cũng rất hạn chế. Được bắt đầu thiết kế từ 1971 theo yêu cầu của Aeroflot về một máy bay thân rộng vì hầu hết các máy bay trước đó của Nga đều là máy bay thân hẹp như Tu-154, Tu-134(Vẫn còn 1 chiếc nằm chỏng chơ ở gần A-76 Nội Bài). Bắt đầu hoạt động từ tháng 12-1980. Điểm thú vị ở chiếc máy bay này là để phù hợp với những sân bay cũ k0 có ống dẫn ra máy bay, máy bay được thiết kế thành 2 tầng, khách có thể đi vào tầng 1 và để hành lý ở đó rồi đi cầu thang lên tầng 2. Cùng với việc tốn nhiên liệu chiếc máy bay này cũng làm khách khó chịu ở khâu nội thất

Phía trên dãy ghế ngồi giữa k0 có khoang để hành lý, mặc dù hành lý có thể để ở tầng 1, nhưng bạn sẽ giữ cái laptop/ cặp tài liệu quan trọng của mình ở đâu?Phía trước mỗi ghế ngồi có một chiếc quạt nhỏ. Có thể dễ dàng hình dung ra sự bất tiện của nó khi khách ngồi phía trước thay đổi góc độ ghế ngồi. Vì những lý do trên chỉ có khoảng 100 chiếc được sản xuất (so với 2500 chiếc dòng A-320 của Airbus), hiện vẫn đang phục vụ trong đội bay của Aeroflot và của các hãng hàng không trong SNG. Thông số chính: Powerplants Four 127.5kN (28,660lb) KKBM (Kuznetsov) NK86 turbofans. Performance Max cruising speed 950km/h (513kt), typical cruising speed between 900km/h (485kt) and 950km/h (513kt). Design range with 40 tonne (88,185lb) payload 3600km (1945nm), with max fuel 4600km (2480nm). Weights Max takeoff 208,000kg (458,560lb).

Dimensions

Wing span 48.06m (157ft 8in), length 59.94m (195ft 4in), height 15.81m (51ft 10in). Wing area 320m2 (3444sq ft). thảo luận quên ký tên này là của Thành viên:203.160.1.47 (thảo luận • đóng góp).