Triệu Văn Trác

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Triệu Văn Trác
Triệu Văn Trác vào năm 2018
SinhTriệu Trác
10 tháng 4, 1972 (52 tuổi)
Cáp Nhĩ Tân, Hắc Long Giang, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1993 – nay
Phối ngẫu
Trương Đan Lộ (cưới 2006)
Con cái2

Triệu Trác (tiếng Trung: 趙卓), thường được biết đến với nghệ danh Triệu Văn Trác (tiếng Trung: 趙文卓, tiếng Anh: Vincent Zhao Wenzhuo, sinh ngày 10 tháng 4 năm 1972), là một nam diễn viên kiêm võ sư người Trung Quốc.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Triệu Văn Trác sinh ngày 10 tháng 4 năm 1972 tại thành phố Cáp Nhĩ Tân, tỉnh Hắc Long Giang, Trung Quốc. Cha anh là võ sư nên từ nhỏ anh đã được tiếp xúc với võ thuật. Sau khi tốt nghiệp trường Đại học Thể thao Bắc Kinh vào năm 1994, anh quyết định ở lại làm võ sư. Tuy nhiên, do là một ngôi sao và lịch trình quay phim bận rộn nên anh chỉ dạy võ được ba tháng trước khi nghỉ.

Từng học ở lò võ Thiếu Lâm, năm 17 tuổi, Triệu được mời đóng phần 4 của loạt phim Hoàng Phi Hồng. Sau khi thể hiện xuất sắc vai Pháp Hải đại sư võ nghệ cao cường trong phim điện ảnh Thanh Xà Bạch Xà bên cạnh Vương Tổ HiềnTrương Mạn Ngọc, anh đã khẳng định tên tuổi của mình trong số những ngôi sao điện ảnh võ thuật châu Á được yêu thích nhất sau Thành LongLý Liên Kiệt.

Tháng 6 năm 2006, Triệu kết hôn với Trương Đan Lộ. Hai người đã có một con gái đầu lòng vào tháng 9 năm 2007. Triệu cũng có một con trai từ một mối quan hệ trước đây (với Tiểu Liên), sinh năm 2002, tên là Triệu Nguyên Đạt.

Các phim đã đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Quyền Cước Tốc Độ
  • Phi Long Bịp Thần
  • Hoàng Phi Hồng 2: Bát Đại Thiên Vương (1995)
  • Hoàng Phi Hồng: Câu Chuyện Thiếu Lâm (1995)
  • Đãng Khấu Phong Vân (2017)
  • Đối Đầu (2014)
  • Triệu Thị Cô Nhi (2010)
  • Kẻ Báo Thù (2016)
  • Bạch Phát Ma Nữ (2014)
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú
1993 Công phu Hoàng đế Phương Thế Ngọc Governor of Kau-Man Thường gọi là Vua kungfu
Hoàng Phi Hồng 4 Hoàng Phi Hồng
Thanh xà Bạch xà Pháp Hải đại sư cùng Vương Tổ Hiền, Trương Mạn Ngọc, Ngô Hưng Quốc
1994 Hoàng Phi Hồng 5 Hoàng Phi Hồng cùng Quan Chi Lâm, Quách Tấn An, Trịnh Tắc Sĩ, Mạc Thiếu Thông, Hùng Hân Hân, Vương Tĩnh Oánh, Đàm Diệu Văn
1995 Mãn Hán toàn tịch Lung Kwun-Bo
Tuyệt Đao On Man / Ting-On
1996 Ma tước phi long Pak Kwai-Sau (Guishou)
1998 Bích huyết lam thiên Yim Dong
1999 Nguyên thủy vũ khí Wu Chi-Kwan
2000 Sinh tử quyền tốc Cheuk Lap-Yan (Brian)
2001 Anh hùng Trịnh Thành Công Trịnh Thành Công cùng Tưởng Cần Cần
2009 Mãnh Hổ Tô Khất Nhi Tô Khất Nhi

Và nhiều bộ phim khác

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú
1995 Hoàng Phi Hồng: Câu Chuyện Thiếu Lâm Hoàng Phi Hồng
Hoàng Phi Hồng: Bát Đại Thiên Vương
1996 Hoàng Phi Hồng 1: Vô Đầu Tướng Quân
Hoàng Phi Hồng 4: Thế kỷ lý tưởng
Hoàng Phi Hồng 3: Cách mạng Tân Hợi
1998 Hoa Mộc Lan Lý Lượng
1999 Trung Hoa đại trượng phu Dung Hải Sơn
2001 Tân Phương Thế Ngọc Phương Thế Ngọc
Tân Nhất Chi Mai Triệu Thời Tuấn Thanh hà tuyệt luyến (Vì nghĩa phụ tình), cùng Tưởng Cần Cần
Hoắc Nguyên Giáp Hoắc Nguyên Giáp
2002 Đại túy hiệp Mế Vấn Thiên
Phong Vân Nhiếp Phong cùng Tưởng Cần Cần
2003 Thư kiếm ân cừu lục Trần Gia Lạc
2004 Võ Mị Nương truyền kỳ Lý Quân Tiễn Còn gọi là Chí tôn hồng nhan, cùng Giả Tịnh Văn
Thần y hiệp lữ Lưu Tuyên cùng Giả Tịnh Văn
Phong Vân 2 Nhiếp Phong
2005 Thiển lam thâm lam Lồng tiếng
Tuyết Vực mê thành Lôi Âu
Ngự tiền tứ bảo Khang Hi
2006 Thất kiếm hạ Thiên Sơn Sở Chiêu Nam
2008 Hồng Ân Thái cực Du Mã
2010 Thất Hiệp Ngũ Nghĩa Triển Chiêu
2012 Đại Võ Đang Đường Vân Long

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]