Vương Hoa Dũng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vương Hoa Dũng
王华勇
Chính ủy Hải quân Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Nhiệm kỳ
Tháng 1 năm 2016 – 1 tháng 7 năm 2018
Tiền nhiệmChức vụ thành lập
Kế nhiệmLưu Thanh Tùng
Chính ủy Hạm đội Đông Hải
Nhiệm kỳ
Tháng 7 năm 2013 – Tháng 1 năm 2016
Tiền nhiệmĐinh Hải Xuân
Kế nhiệmChức vụ bãi bỏ
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 9, 1955 (68 tuổi)
Hồng Hồ, tỉnh Hồ Bắc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Trung Quốc
Phục vụ Hải quân Trung Quốc
Năm tại ngũ?−nay
Cấp bậc Phó đô đốc

Vương Hoa Dũng (tiếng Trung: 王华勇; sinh tháng 9 năm 1955) là Phó đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAN). Từ tháng 1 năm 2016 đến 2018, ông là Chính ủy Hải quân Chiến khu Đông bộ, nguyên Chính Hạm đội Đông Hải.

Thân thế và binh nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vương Hoa Dũng sinh tháng 9 năm 1959Hồng Hồ, tỉnh Hồ Bắc, từng học nghiên cứu sinh.[1]

Tháng 4 năm 2001, Vương Hoa Dũng đảm nhiệm chức vụ Chính ủy Lữ đoàn Lục chiến Hải quân. Cuối năm 2007, Vương Hoa Dũng được bổ nhiệm làm Chính ủy Căn cứ hải quân Du Lâm tại Hạm đội Nam Hải. Năm 2009, Vương Hoa Dũng được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị Hạm đội Nam Hải.[2]

Tháng 7 năm 2013, Vương Hoa Dũng được bổ nhiệm giữ chức vụ Chính ủy Hạm đội Đông Hải kiêm Phó Tư lệnh Quân khu Nam Kinh, kế nhiệm Đinh Hải Xuân.[1][2] Trong năm 2013, Vương Hoa Dũng được bầu làm Đại biểu Nhân đại toàn quốc Trung Quốc khóa XII, nhiệm kỳ 2013—2018.[3] Tháng 7 năm 2014, Vương Hoa Dũng được phong quân hàm Phó đô đốc.[4]

Tháng 1 năm 2016, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Tập Cận Bình ra tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu; Vương Hoa Dũng được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy Chiến khu Đông bộ kiêm Chính ủy Hải quân trực thuộc Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[5] Ông nghỉ hưu năm 2018.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Wang Huayong” (bằng tiếng Trung). Đại học Quốc lập Chính trị. ngày 3 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b Becker, Jeffrey; Liebenberg, David; Mackenzie, Peter (tháng 12 năm 2013). “Behind the Periscope: Leadership in China's Navy”. Defense Technical Information Center. tr. 218. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “全国人大代表信息-王华勇”. 中国人大网. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ “海军副司令员丁毅、东海舰队政委王华勇晋升中将”. 腾讯. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “海军东海舰队政委王华勇中将任东部战区副政委兼战区海军政委”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.