Vương quốc Abkhazia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vương quốc Abkhazia
Tên bản ngữ
  • აფხაზთა სამეფო
    apkhazta samepo
778–1008
Quốc kỳ Vương quốc Abkhazia
Quốc kỳ
Vương quốc Abkhazia từ năm 850–950, ở đỉnh cao của sự mở rộng lãnh thổ (xếp chồng lên các đường biên giới hiện đại)   Vương quốc Abkhazia   Phạm vi ảnh hưởng
Vương quốc Abkhazia từ năm 850–950, ở đỉnh cao của sự mở rộng lãnh thổ (xếp chồng lên các đường biên giới hiện đại)
  Vương quốc Abkhazia
  Phạm vi ảnh hưởng
Tổng quan
Thủ đôAnacopia (778–786)
Kutaisi (786–1008)
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Gruzia
Tiếng Hy Lạp (tôn giáo)[A]
Tôn giáo chính
Chính thống giáo Đông phương (Georgian Orthodox Church)
Chính trị
Chính phủ
archon 
• c. 510–530
Anos (đầu tiên)
• c. 745–767
Leon I (cuối cùng)
Vua 
• 767–811
Leon II (đầu tiên)
• 978–1014
Bagrat III (cuối cùng)
Lịch sử
Thời kỳSơ kỳ Trung Cổ
• Tuyên bố độc lập khỏi Byzantine
778
• Thống nhất Vương quốc Gruzia
1008
Kinh tế
Đơn vị tiền tệVarious Byzantine and Arab coins[2]
Tiền thân
Kế tục
Abasgoi
Lazica
Vương quốc Gruzia
Hiện nay là một phần củaGeorgia
Nga
Thổ Nhĩ Kỳ

Vương quốc Abkhazia (tiếng Gruzia: აფხაზთა სამეფო, chuyển tự tr; lit. "Vương quốc của người Abkhazia"), còn được gọi là Abasgia hoặc Egrisi-Abkhazia, là một nhà nước phong kiến ​​thời Trung CổCaucasus được thành lập vào những năm 780. Thông qua sự kế vị của các triều đại, Abkhazia được hợp nhất vào năm 1008 với Vương quốc của người Iberia, tạo thành Vương quốc Georgia.[3]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Cũng trong thế kỷ thứ mười, ngôn ngữ của nhà thờ ở Abkhazia chuyển từ tiếng Hy Lạp sang tiếng Gruzia (Inal-Ipa, 1965, p570).""[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hewitt 2013, tr. 63.
  2. ^ Rayfield, Donald (2012). Edge of Empires: A History of Georgia. London: Reaktion Books. tr. 63. ISBN 978-1780230306.
  3. ^ Annuario Pontificio 2013 (Libreria Editrice Vaticana, 2013, ISBN 978-88-209-9070-1), p. 975