Adelphicos veraepacis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Adelphicos latifasciatum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Colubridae
Chi (genus)Adelphicos
Lynch & Smith, 1966
Loài (species)A. latifasciatum
Danh pháp hai phần
Adelphicos latifasciatum
(Stuart, 1941)

Danh pháp đồng nghĩa
Adelphicos latifasciatus
Lynch & Smith, 1966

Adelphicos latifasciatum là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Stuart mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.[2] Đây là loài đặc hữu của Guatemala, nơi loài này có thể được tìm thấy trong rừng thông sồi và mây trên Sierra de las Minas, dãy núi Cuilco, Sierra de los Cuchumatanes và Sierra de Xucaneb, ở độ cao 1.200–2.200 m. Loài rắn này sinh sống trên cạn, sống hóa thạch và chủ yếu là sống về đêm. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống do nông nghiệp và việc xuất khẩu cây Chamaedaphne calyculata.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Acevedo, M.; Ariano-Sánchez, D. & Johnson, J. (2014). Adelphicos veraepacis. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2014: e.T203338A2764216. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-1.RLTS.T203338A2764216.en. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ Adelphicos veraepacis. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]