Andrea Gill

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Andrea Gill là Chủ tịch Thượng viện Belize từ 2008-2012. Từ năm 2008 đến 2009, bà là chủ tịch của Diễn đàn các Chủ tịch của Nghị viện Quốc hội Trung Mỹ và Caribê (FOPREL).

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Andrea Nicole Gill có bằng Cử nhân Khoa học về Sinh học.[1] Là một phần của dự án nghiên cứu về lợn biển, Gill đã tham gia từ năm 1997 [2] và 2001 [3] trong một dự án gắn thẻ manatee tập trung vào Nam Phá.[2] Sau đó, cô trở thành một giáo viên tập trung vào việc cải thiện hệ thống giáo dục.[4]

Bà từng là Chủ tịch Thượng viện Quebec từ ngày 14 tháng 3 năm 2008 [5] đến ngày 3 tháng 2 năm 2012 khi được thay thế bởi Marco Pech.[6] Vào tháng 11 năm 2008, bà đảm nhận chức chủ tịch của Diễn đàn các Chủ tịch của Nghị viện Quốc hội Trung Mỹ và Caribê (FOPREL),[4] lần đầu tiên Belize tham gia vào cơ quan khu vực. Vào ngày 12 tháng 6 năm 2009, Gill đã được trao Huân chương Vàng danh dự từ Hội đồng Lập pháp của Cộng hòa Nicaragua để ghi nhận công việc của bà nhằm thúc đẩy dân chủ và hội nhập trong khu vực.[7] Vào ngày 1 tháng 3 năm 2010, Gill đã thông qua sự lãnh đạo của FOPREL cho Chủ tịch Quốc hội Honduras, Dân biểu Juan Orlando Hernández Alvarado.[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Senator Andrea Gill”. Belmopan, Belize: National Assembly of Belize. ngày 16 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ a b Auil, N (1998). “Manatee Recovery Plan” (PDF). Belize City, Belize: University of Belize Environmental Research Institute. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Biological Assessment and Handling of Captured Free-Ranging Manatees in Belize”. U.S. Geological Survey. Florida Integrated Science Center, Gainesville, Florida: Southeast Ecological Science Center. ngày 3 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ a b “Belize Assumes Presidency of Regional Parliamentary Body”. Belize City, Belize: 7 News Belize. ngày 28 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ Ramos, Adele (ngày 18 tháng 3 năm 2008). “New legislature sworn in Friday, March 14”. Belize City, Belize: Amandala. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “Past Presidents of the Senate”. Belmopan, Belize: National Assembly of Belize. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ Ayuso, Homero (ngày 19 tháng 6 năm 2009). “Senate President receives Nicaragua medal of honor”. Belize City, Belize: The Reporter. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ “Presidente de Asamblea de Honduras, asume titularidad del FOPREL” (bằng tiếng Tây Ban Nha). San Salvador, El Salvador: El Salvador Noticias. ngày 1 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.