Bước tới nội dung

Anvar Rajabov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anvar Rajabov
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 23 tháng 1, 1988 (36 tuổi)
Nơi sinh Uzbekistan
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Navbahor Namangan
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 Bukhoro
2008–2012 Bunyodkor 30 (7)
2012 Buriram United 1 (0)
2013 Pakhtakor 6 (0)
2014 Andijan 13 (2)
2014 Bukhoro 10 (1)
2015 Sogdiana Jizzakh 13 (2)
2015 Bunyodkor 6 (0)
2016– Navbahor Namangan 6 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009 U-20 Uzbekistan 11 (4)
2010 Uzbekistan U-21 14 (6)
2011– Uzbekistan 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 5, 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 7, 2011

Anvar Rajabov (tiếng Uzbek: Анвар Ражабов), sinh ngày 23 tháng 1 năm 1988, là một tiền đạo bóng đá người Uzbekistan. Hiện tại anh thi đấu cho Navbahor NamanganGiải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2006-2007 anh thi đấu cho Bukhoro. Sau đó anh gia nhập Bunyodkor. Rajabov thi đấu cho Bunyodkor ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2008.[1]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh ra mắt chính thức cho đội tuyển quốc gia ngày 1 tháng 6 năm 2011 trong trận giao hữu trước Ukraina. Anh cũng từng thi đấu cho U-20 Uzbekistan năm 2009.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Bunyodkor

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Match: Kuruvchi Tashkent vs Sepahan - Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á”. ESPN Soccernet. 19 tháng 3 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]