Cúp FA Hàn Quốc 2015
KEB Hana Bank FA Cup 2015 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Korea Republic |
Số đội | 79 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | FC Seoul (danh hiệu thứ 2) |
Á quân | Incheon United |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 78 |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Yojiro Takahagi |
← 2014 2016 → |
Cúp FA Hàn Quốc 2015, hay KEB Hana Bank Cúp FA vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 20 của Cúp FA Hàn Quốc. Giải khởi tranh từ ngày 28 tháng 3 năm 2015.[1] Đội vô địch sẽ giành một suất tham gia AFC Champions League 2016. Kể từ mùa giải 2015, có 8 đội nghiệp dư thi đấu từ vòng Một, mở rộng so với 4 đội ở mùa giải trước.[2]
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng | Ngày bốc thăm | Ngày thi đấu | Số trận | Số câu lạc bộ | Số đội mới thi đấu vòng này |
---|---|---|---|---|---|
Vòng Một | 27 thang 2 | 28 tháng 3 | 8 | 16 → 8 | Challengers League 2014 4 CLB xếp thứ 17~20 U-League 2014 8 CLB nghiệp dư | 4 CLB xếp thứ 15~18
Vòng Hai | 4 April | 19 | 38 → 19 | 14 CLB xếp thứ 1~14 Challengers League 2014 16 CLB xếp thứ 1~16 U-League 2014 | |
Vòng Ba | 11–12 tháng 4 | 20 | 40 → 20 | 11 CLB K League Challenge 2014 10 CLB Korea National League 2014 | |
Vòng 32 đội | 16 tháng 4 | 29 tháng 4–13 tháng 5 | 16 | 32 → 16 | 12 CLB K League Classic 2014 |
Vòng 16 đội | 28 tháng 5 | 24 tháng 6 | 8 | 16 → 8 | không |
Tứ kết | 28 tháng 5 | 22 tháng 7 | 4 | 8 → 4 | không |
Bán kết | 24 tháng 9 | 14 tháng 10 | 2 | 4 → 2 | không |
Chung kết | 31 tháng 10 | 1 | 2 → 1 | không | |
Tổng cộng | 79 CLB |
Phân bố giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng | Số CLB nhận thưởng |
Phân bố giải thưởng per club[3] |
---|---|---|
support money | 56 | £590 |
Vòng Hai | 8 | £1,181 |
Vòng Ba | 19 | £1,772 |
Vòng 32 đội | 20 | £2,362 |
Vòng 16 đội | 16 | £2,953 |
Tứ kết | 8 | £3,544 |
Bán kết | 4 | £4,134 |
Á quân | 1 | £59,070 |
Vô địch | 1 | £118,141 |
Total | £345,495 |
Các đội bóng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
K League Classic[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các câu lạc bộ ở K League Classic thi đấu từ vòng 32 đội. Có tổng cộng 12 đội thi đấu ở mùa giải 2015.
|
|
K League Challenge[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các câu lạc bộ ở K League Challenge thi đấu từ vòng Ba. Có tổng cộng 11 đội thi đấu ở mùa giải 2015.
|
|
Korea National League[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các câu lạc bộ ở Korea National League thi đấu từ vòng Ba. Có tổng cộng 10 đội thi đấu ở mùa giải 2015.
|
|
K3 League[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các câu lạc bộ ở K3 League thi đấu ở mùa giải 2015.
|
|
Đại học[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các đội đại học thi đấu ở mùa giải 2015.
|
|
Nghiệp dư[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Sơ loại bao gồm 3 vòng. Lễ bốc thăm vòng Sơ loại diễn ra vào ngày 27 tháng 2 năm 2015.[1]
Vòng Một[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Một diễn ra vào ngày 28 tháng 3 năm 2015.[2]
28 tháng 3 năm 2015 | Goyang Citizen | 2–0 | Mokpo Christian Hospital | Sân vận động Goyang Eoulimnuri, Goyang |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 | Trọng tài: Kim Hong-nam |
28 tháng 3 năm 2015 | Gimpo Citizen | 3–1 | LG Electronics | Sân vận động Thành phố Gimpo, Gimpo |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 | Trọng tài: Yoo Myeong-bok |
28 tháng 3 năm 2015 | Đại học Quốc gia Incheon | 1–0 | Shinan Salt Korea | Sân vận động Đại học Quốc gia Incheon, Incheon |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 | Trọng tài: Park Cheol-su |
28 tháng 3 năm 2015 | Đại học Dong-eui | 1–0 | Samsung Electronics | Sân vận động Gimcheon, Gimcheon |
---|---|---|---|---|
12:00 UTC+09:00 | Trọng tài: Kim Do-yeon |
28 tháng 3 năm 2015 | SK Hynix | 4–3 | Seoul Martyrs | Sân vận động Thành phố Icheon, Icheon |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 | Trọng tài: Choi Wol-myeong |
28 tháng 3 năm 2015 | Cheonan FC | 1–2 | SMC Engineering | Trung tâm Bóng đá Cheonan, Cheonan |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 | Trọng tài: Lee Seung-ho |
28 tháng 3 năm 2015 | Nexen Tire | 1–1 (s.h.p.) (5–3 p) |
Đại học Gwangju | Sân vận động Gimcheon, Gimcheon |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 | Trọng tài: Han Chang-hee |
28 tháng 3 năm 2015 | Đại học Woosuk | 1–0 | Denso Korea Automotive | Sân vận động Đại học Woosuk, Wanju |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 | Trọng tài: Cho Hyung-taek |
Vòng Hai[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Hai diễn ra vào ngày 4 tháng 4 năm 2015.[4]
4 tháng 4 năm 2015 | Catholic Kwandong University | 1–2 | Nexen Tire | Sân vận động Gimcheon, Gimcheon |
---|---|---|---|---|
12:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Paju Citizen | 1–2 | Đại học Dankook | Paju Public Stadium, Paju |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Đại học Sangji | 3–0 | Seoul United | Sân vận động Đại học Sangji, Wonju |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | FC Pocheon | 2–3 | Đại học Hanyang | Sân vận động Yeoncheon, Yeoncheon |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Đại học Hannam | 1–0 | SMC Engineering | Sân vận động Đại học Hannam, Daejeon |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Gimpo Citizen | 2–1 | Chuncheon FC | Sân vận động Thành phố Gimpo, Gimpo |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Jeonju Citizen FC | 1–0 | Đại học Dong-eui | Sân vận động Đại học Jeonju, Jeonju |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Đại học Inje | 2–2 (s.h.p.) (4–5 p) |
Sun Moon University | Sân vận động Gimcheon, Gimcheon |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Đại học Soongsil | 1–0 | University of Ulsan | Sân vận động Đại học Soongsil, Seoul |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Goyang Citizen | 0–4 | Đại học Woosuk | Sân vận động Goyang Eoulimnuri, Goyang |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Kwangwoon University | 3–1 | Đại học Quốc gia Incheon | |
UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | FC Uijeongbu | 1–4 | Đại học Hongik | Uijeongbu Stadium, Uijeongbu |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Đại học Sungkyunkwan | 0–1 | Đại học Yeungnam | Sân vận động Đại học Sungkyunkwan, Seoul |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Hwaseong FC | 3–0 | Yangju Citizen | Khu liên hợp thể thao Hwaseong, Hwaseong |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Đại học Hàn Quốc | 6–1 | Jeonnam Yeonggwang | Sân vận động Đại học Cao Ly, Seoul |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Icheon Citizen | 1–0 | Pyeongchang FC | Sân vận động Thành phố Icheon, Icheon |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Đại học Kyunghee | 2–2 (s.h.p.) (4–3 p) |
Đại học Chung-Ang | Sân vận động Đại học Kyunghee, Seoul |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Jungnang Chorus Mustang | 6–0 | SK Hynix | Sân vận động Công cộng Jungnang, Seoul |
---|---|---|---|---|
13:00 UTC+09:00 |
4 tháng 4 năm 2015 | Chungbuk Cheongju | 1–0 | Gyeongju Citizen | Công viên bóng đá Yongjeong, Cheongju |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
Vòng Ba[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Ba diễn ra vào ngày 11 và 12 tháng 4 năm 2015.[5]
11 tháng 4 năm 2015 | Jungnang Chorus Mustang | 0–0 (s.h.p.) (3–5 p) |
Đại học Hàn Quốc | Sân vận động Công cộng Jungnang, Seoul |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Ansan Police | 2–0 | Đại học Soongsil | Sân vận động Ansan Wa~, Ansan |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Yongin City | 5–0 | Nexen Tire | Trung tâm Bóng đá Yongin, Yongin |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Cheonan City | 1–1 (s.h.p.) (5–4 p) |
Icheon Citizen | Trung tâm Bóng đá Cheonan, Cheonan |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Suwon FC | 1–2 | Ulsan Hyundai Mipo Dolphin | Sân vận động Suwon, Suwon |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Daegu FC | 3–0 | Chungbuk Cheongju | Sân vận động Daegu, Daegu |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Đại học Sangji | 1–1 (s.h.p.) (5–3 p) |
Đại học Dankook | Sân vận động Đại học Sangji, Wonju |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Gangwon FC | 2–1 | Gyeongnam FC | Sân vận động Sokcho, Sokcho |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Daejeon Korail | 3–0 | Đại học Hannam | Sân vận động Daejeon Hanbat, Daejeon |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | FC Anyang | 2–0 | Đại học Woosuk | Sân vận động Anyang, Anyang |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Gangneung City | 1–2 | Đại học Yeungnam | Sân vận động Jeongseon, Jeongseon |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Chungju Hummel | 2–0 | Đại học Kyung Hee | Sân vận động Chungju, Chungju |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Goyang Hi FC | 3–2 | Đại học Incheon | Sân vận động Goyang, Goyang |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Seoul E-Land FC | 2–0 | Đại học Sunmoon | Sân vận động Olympic Seoul, Seoul |
---|---|---|---|---|
12:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Busan Transportation Corporation | 2–2 (s.h.p.) (7–6 p) |
Đại học Hanyang | Sân vận động Busan Gudeok, Busan |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Bucheon FC 1995 | 1–0 | Gimhae City | Sân vận động Bucheon, Bucheon |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Changwon City | 2–0 | Jeonju Citizen | Trung tâm bóng đá Changwon, Changwon |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Sangju Sangmu FC | 0–1 | Gyeongju KH&NP | Sân vận động Sangju Civic, Sangju |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+09:00 |
11 tháng 4 năm 2015 | Hwaseong FC | 2–1 | Mokpo City | Khu liên hợp thể thao Hwaseong, Hwaseong |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 |
12 tháng 4 năm 2015 | Gimpo Citizen | 2–2 (s.h.p.) (3–2 p) |
Đại học Hongik | Sân vận động Thành phố Gimpo |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 |
Vòng Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 32 đội[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng 32 đội diễn ra vào ngày 16 tháng 4 năm 2015.[6] Vòng 32 đội diễn ra vào ngày 29 tháng 4 và 12 & 13 tháng 5 năm 2015.
29 tháng 4 năm 2015 | FC Seoul | 3–0 | Gyeongju KH&NP | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Shim Je-hyeok 33' Jung Jo-gook 84', 86' |
Report | Lượng khán giả: 1,570 |
29 tháng 4 năm 2015 | Đại học Sangji | 1–2 | Đại học Yeungnam | Sân vận động Đại học Sangji, Wonju |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Cho Jae-wan 38' | Report | Lee Soon-min 23' Jung Won-jin 40' |
Lượng khán giả: 300 |
29 tháng 4 năm 2015 | Incheon United | 2–0 | Bucheon FC 1995 | Sân vận động bóng đá Incheon, Incheon |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Oris 4' Kim Jin-hwan 54' |
Report | Lượng khán giả: 848 |
29 tháng 4 năm 2015 | Daegu FC | 1–3 | Pohang Steelers | Sân vận động Daegu, Daegu |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Lee Won-jae 4' | Report | Moon Chang-jin 55' Shim Dong-woon 63' André Moritz 90' |
Lượng khán giả: 1.125 |
29 tháng 4 năm 2015 | Ulsan Hyundai | 1–1 (s.h.p.) (6–5 p) |
Seoul E-Land FC | Sân vận động World Cup Ulsan, Ulsan |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Yang Dong-hyun 52' | Report | Joo Min-kyu 64' | Lượng khán giả: 705 |
29 tháng 4 năm 2015 | Busan IPark | 2–3 | Gangwon FC | Sân vận động Asiad Busan, Busan |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Noh Haeng-seok 50' Weslley 57' |
Report | Choi Seung-in 20', 32' Shin Young-jun 35' |
Lượng khán giả: 450 |
29 tháng 4 năm 2015 | Daejeon Korail | 1–0 | Yongin City | Khu liên hợp thể thao Daejeon Hanbat, Daejeon |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Cho Hyung-ik 5' | Report | Lượng khán giả: 115 |
29 tháng 4 năm 2015 | Goyang Hi FC | 0–1 (s.h.p.) | Jeonbuk Hyundai Motors | Khu liên hợp thể thao Goyang, Goyang |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Report | Edu 97' | Lượng khán giả: 457 |
29 tháng 4 năm 2015 | Ansan Police | 1–1 (s.h.p.) (3–4 p) |
Chungju Hummel | Sân vận động Ansan Wa~, Ansan |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Seo Dong-hyeon 65' | Report | Marcinho 86' | Lượng khán giả: 203 |
29 tháng 4 năm 2015 | Daejeon Citizen | 1–0 | Gwangju FC | Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Kim Young-seung 65' | Report | Lượng khán giả: 490 |
29 tháng 4 năm 2015 | Cheonan City FC | 4–1 | Đại học Hàn Quốc | Trung tâm Bóng đá Cheonan, Cheonan |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Kim Sung-min 14' Cho Irok 34', 68' In Joon-yeon 81' |
Report | Jang Seong-jae 21' | Lượng khán giả: 400 |
29 tháng 4 năm 2015 | Busan TC | 0–1 (s.h.p.) | Seongnam FC | Sân vận động Busan Gudeok, Busan |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Report | Hwang Ui-jo 83' | Lượng khán giả: 250 |
29 tháng 4 năm 2015 | Jeju United FC | 4–1 | FC Anyang | Sân vận động World Cup Jeju, Jeju |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Yoon Bit-garam 25' Kim Hyun 39', 51' In Joon-yeon 69' |
Report | Lee Dong-hyun 36' | Lượng khán giả: 612 |
12 tháng 5 năm 2015 | Hwaseong FC | 2–1 | Changwon City | Sân vận động Hwaseong, Hwaseong |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Park Sung-jin 30' Kim Hyung-pil 39' |
Report | Kwak Chul-ho 25' |
13 tháng 5 năm 2015 | Ulsan Hyundai Mipo | 2–0 | Gimpo Citizen | Sân vận động Ulsan, Ulsan |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Kwak Sung-chan 27' Han Keon-young 86' |
Report | Lượng khán giả: 310 |
13 tháng 5 năm 2015 | Suwon Samsung Bluewings | 3–3 (s.h.p.) (3–4 p) |
Jeonnam Dragons | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
---|---|---|---|---|
UTC+09:00 | Jong Tae-se 27', 59' Lee Sang-ho 101' |
Report | Oršić 62' Ahn Yong-woo 87' Lim Jong-eun 107' |
Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng 16 đội diễn ra vào ngày 28 tháng 5 năm 2015.[7] Vòng 16 đội diễn ra vào ngày 24 tháng 6 năm 2015.
24 tháng 6 năm 2015 | Daejeon Korail | 1–2 | Jeju United | Khu liên hợp thể thao Daejeon Hanbat, Daejeon |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+09:00 | Yoon Jung-min 43' | Report | Kim Hyun 45' Song Jin-hyung 68' |
Lượng khán giả: 450 |
24 tháng 6 năm 2015 | Seongnam FC | 2–1 (s.h.p.) | Đại học Yeungnam | Khu liên hợp thể thao Tancheon, Seongnam |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+09:00 | Son Min-jae 38' (o.g.) Hwang Ui-jo 92' |
Report | Joo Han-seong 60' | Lượng khán giả: 1.305 |
24 tháng 6 năm 2015 | Chungju Hummel | 1–4 | Jeonnam Dragons | Sân vận động Chungju, Chungju |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+09:00 | Noh Hyung-goo 60' | Jeon Hyeon-chul 17', 74' Ahn Yong-woo 22' Lee Jong-ho 45' |
Lượng khán giả: 1,253 |
24 tháng 6 năm 2015 | Cheonan City FC | 0–1 | Incheon United | Trung tâm Bóng đá Cheonan, Cheonan |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+09:00 | Report | Kim Jin-hwan 60' | Lượng khán giả: 1,300 |
24 tháng 6 năm 2015 | Gangwon FC | 0–1 | Ulsan Hyundai Mipo | Sân vận động Sokcho, Sokcho |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+09:00 | Report | Park Han-soo 79' | Lượng khán giả: 353 |
24 tháng 6 năm 2015 | Hwaseong FC | 1–2 | FC Seoul | Sân vận động Hwaseong, Hwaseong |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+09:00 | Kim Nam-chun 71' (o.g.) | Report | Éverton Santos 45' Yun Ju-tae 90' |
Lượng khán giả: 5,832 |
24 tháng 6 năm 2015 | Pohang Steelers | 2–1 | Jeonbuk Hyundai Motors | Pohang Steel Yard, Pohang |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+09:00 | Shim Dong-woon 22' Park Sung-ho 85' |
Report | Lee Dong-gook 90' | Lượng khán giả: 5,722 |
24 tháng 6 năm 2015 | Ulsan Hyundai | 3–2 (s.h.p.) | Daejeon Citizen | Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu, Ulsan |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+09:00 | Yoo Jun-soo 44' Kim Shin-wook 96', 106' |
Report | Adriano 70' Hwang Ji-woong 98' |
Lượng khán giả: 1,012 |
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng Tứ kết diễn ra vào ngày 28 tháng 5 năm 2015.[7] Vòng tứ kết diễn ra vào ngày 22 tháng 7 năm 2015.
22 tháng 7 năm 2015 | Jeonnam Dragons | 1–0 | Ulsan Hyundai Mipo | Sân vận động bóng đá Gwangyang, Gwangyang |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+09:00 | Lee Jong-ho 44' | Report | Lượng khán giả: 1.340 |
22 tháng 7 năm 2015 | Seongnam FC | 1–2 (s.h.p.) | Ulsan Hyundai | Khu liên hợp thể thao Tancheon, Seongnam |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+09:00 | Hwang Ui-jo 34' | Report | Kim Tae-hwan 25' Kovačec 94' |
Lượng khán giả: 5.441 |
22 tháng 7 năm 2015 | FC Seoul | 2–1 | Pohang Steelers | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+09:00 | Park Chu-young 25', 68' | Report | Kim Dae-ho 22' | Lượng khán giả: 6,267 |
22 tháng 7 năm 2015 | Jeju United | 0–2 (s.h.p.) | Incheon United | Sân vận động World Cup Jeju, Jeju |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+09:00 | Report | Kwon Wan-kyu 91' Kim Do-hyuk 107' |
Lượng khán giả: 917 |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng Bán kết diễn ra vào ngày 24 tháng 9 năm 2015.[8] Bán kết diễn ra vào ngày 14 tháng 10 năm 2015.
14 tháng 10 năm 2015 | Incheon United | 2–0 (s.h.p.) | Jeonnam Dragons | Sân vận động bóng đá Incheon, Incheon |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+09:00 | Yun Sang-ho 91' Kevin 115' |
Report | Lượng khán giả: 4,007 |
14 tháng 10 năm 2015 | Ulsan Hyundai | 1–2 | FC Seoul | Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu, Ulsan |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+09:00 | Kovačec 68' | Report | Takahagi 38' Adriano 54' |
Lượng khán giả: 7,474 |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
31 tháng 10 năm 2015 | FC Seoul | 3–1 | Incheon United | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
---|---|---|---|---|
13:30 UTC+09:00 | Takahagi 33' Adriano 88' Molina 90+1' |
Report | Lee Hyo-kyun 72' | Lượng khán giả: 26,797 Trọng tài: Ko Hyung Jin |
Cúp FA Hàn Quốc Đội vô địch 2015 |
---|
FC Seoul Danh hiệu thứ 2 |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
- Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu
- Vòng Một: Kim Tae-min (Nexen Tire)[6]
- Vòng Hai: Lee Dong-hui (Đại học Hanyang)[6]
- Vòng Ba: Kim Hyung-pil (Hwaseong FC)[6]
- Vòng 32 đội: Jung Min-kyo (Hwaseong FC)[7]
- Vòng 16 đội: Kim Shin-wook (Ulsan Hyundai)[8]
- Tứ kết: Park Chu-young (FC Seoul)[8]
- Bán kết: Yojiro Takahagi (FC Seoul)[9]
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu: Yojiro Takahagi (FC Seoul)[10]
- Đội Fair Play: FC Seoul
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “FA컵, 1-3라운드 대진 추첨 완료…7개월 간의 여정 시작” (bằng tiếng Hàn). KFA. 27 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “[FA컵 프리뷰] 1라운드 이변의 주인공은?” (bằng tiếng Hàn). KFA. 26 tháng 3 năm 2015.
- ^ “The Cúp FA Hàn Quốc Prize Fund”.
- ^ “[FA컵 프리뷰] 2라운드, 진짜 승부는 지금부터!” (bằng tiếng Hàn). KFA. 2 tháng 4 năm 2015.
- ^ “[FA컵 3라운드 프리뷰] 넥센타이어를 주목하라!” (bằng tiếng Hàn). KFA. 9 tháng 4 năm 2015.
- ^ a b c d “2015 하나은행 FA컵 4라운드 대진 완성” (bằng tiếng Hàn). KFA. 16 tháng 4 năm 2015.
- ^ a b c “'영남대-성남, 포항-전북' FA컵 16강은 리턴매치 풍년” (bằng tiếng Hàn). KFA. 28 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b c “'친분'에도 양보 없는 FA컵 4강 대결의 구도는?” (bằng tiếng Hàn). KFA. 24 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 10 năm 2015. Truy cập 1 tháng 10 năm 2015.
- ^ “[FA컵 미디어데이] 김도훈vs최용수, 동문끼리도 양보 없다” (bằng tiếng Hàn). KFA. 27 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 10 năm 2015. Truy cập 31 tháng 10 năm 2015.
- ^ “[FA컵 결승] '선제골' 다카하기, FA컵 결승전 MOM 선정” (bằng tiếng Hàn). Naver. 31 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Bản mẫu:Bóng đá Hàn Quốc năm 2015 Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2015