Bước tới nội dung

Cầu lông tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 - Đồng đội nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cầu lông – Đội nam
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015
Địa điểmSân vận động trong nhà Singapore
Các ngày10–12 tháng 6 năm 2015
Vận động viên57 từ 7 quốc gia
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
Huy chương bronze 
← 2011
2017 →

Giải đấu cầu lông đội nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015Singapore được tổ chức từ 10 tháng 6 đến 12 tháng 6 tại Sân vận động trong nhà Singapore, Kallang, Singapore.[1]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả theo giờ chuẩn Singapore (UTC+08:00)

Ngày Giờ Nội dung
Thứ 4, 10 tháng 6 17:00 Tứ kết
Thứ 5, 11 tháng 6 17:00 Bán kết
Thứ 6, 12 tháng 6 17:00 Tranh huy chương vàng

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

  Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
   
    Indonesia (INA) 3  
      Malaysia (MAS) 2  
  Malaysia (MAS) 3
    Campuchia (CAM) 0  
      Indonesia (INA) 3
    Thái Lan (THA) 2
    Lào (LAO) 0  
  Singapore (SIN) 3  
  Singapore (SIN) 2
      Thái Lan (THA) 3  
  Việt Nam (VIE) 2
    Thái Lan (THA) 3  

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

10 tháng 6
 Malaysia (MAS) 3 – 0  Campuchia (CAM)
Chong Wei Feng 2–0 Tep Chanmara 21–7, 21–11
Lee Chong Wei 2–0 Cheng Phor Rom 21–10, 21–5
Tan Wee Kiong / Goh V Shem 2–0 Teav Yong Vannak / Nguon Kanora 21–8, 21–11
10 tháng 6
 Lào (LAO) 0 – 3  Singapore (SIN)
Phanthalang Outhaithani 0–2 Derek Wong Zi Liang 4–21, 10–21
Meksavang Phommaly 0–2 Loh Kean Yew 5–21, 5–21
P. Fongmalayseng 0–2 Sean Lee Kwan Ting 11–21, 10–21
10 tháng 6
 Việt Nam (VIE) 2 – 3  Thái Lan (THA)
Nguyễn Tiến Minh 2–1 Tanongsak Saensomboonsuk 12–21, 21–19, 23–21
Lê Hà Anh / Đào Mạnh Thắng 2–1 Wannawat Ampunsuwan / Pakkawat Vilailak 15–21, 21–17, 21–14
Phạm Cao Cường 0–2 Boonsak Ponsana 10–21, 9–21
Đỗ Tuấn Đức / Phạm Hồng Nam 0–2 Bodin Issara / Nipitphon Puangpuapech 13–21, 12–21
Lê Hà Anh 0–2 Suppanyu Avihingsanon 10–21, 16–21

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

11 tháng 6
 Indonesia (INA) 3 – 2  Malaysia (MAS)
Jonatan Christie 1–2 Chong Wei Feng 18–21, 21–13, 15–21
Ricky Karanda Suwardi / Angga Pratama 2–1 Tan Wee Kiong / Goh V Shem 21–17, 15–21, 21–17
Firman Abdul Kholik 0–2 Lee Chong Wei 21–19, 21–10
Kevin Sanjaya Sukamuljo / Markus Fernaldi Gideon 2–0 Mak Hee Chun / Teo Kok Siang 21–10, 21–13
Ihsan Maulana Mustofa 2–0 Mohamad Arif Abdul Latif 21–12, 22–20
11 tháng 6
 Singapore (SIN) 2 – 3  Thái Lan (THA)
Derek Wong Zi Liang 2–0 Tanongsak Saensomboonsuk 21–18, 21–19
Danny Bawa Chrisnanta / Chayut Triyachart 0–2 Bodin Issara / Nipitphon Puangpuapech 11–21, 20–22
Loh Kean Yew 1–2 Boonsak Ponsana 21–17, 18–21, 10–21
Terry Hee Yong Kai / Hendra Wijaya 2–0 Sudket Prapakamol / Pakkawat Vilailak 21–19, 21–16
Ryan Ng Zin Rei 0–2 Suppanyu Avihingsanon 14–21, 11–21

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

12 tháng 6
 Indonesia (INA) 3 – 2  Thái Lan (THA)
Jonatan Christie 0–2 Tanongsak Saensomboonsuk 17–21, 19–21
Ricky Karanda Suwardi / Angga Pratama 2–0 Bodin Issara / Nipitphon Puangpuapech 21–15, 21–13
Firman Abdul Kholik 0–2 Boonsak Ponsana 7–21, 14–21
Kevin Sanjaya Sukamuljo / Markus Fernaldi Gideon 2–1 Pakkawat Vilailak / Wannawat Ampunsuwan 21–19, 18–21, 21–14
Ihsan Maulana Mustofa 2–1 Suppanyu Avihingsanon 20–22, 21–16, 21–9

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Cầu lông - Đội nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]