Carinaria lamarckii
Carinaria lamarckii | |
---|---|
preserved Carinaria lamarckii | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Pterotracheoidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Littorinimorpha |
Họ (familia) | Carinariidae |
Chi (genus) | Carinaria |
Loài (species) | C. lamarckii |
Danh pháp hai phần | |
Carinaria lamarckii Blainville, 1817 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Carinaria lamarckii là một loài sea gastropod, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Carinariidae.[1]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
The maximum recorded (shell?) length is 115 mm.[2][cần giải thích]
Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 0 m.[2] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 675 m.[2]
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Rosenberg, G. (2011). Carinaria lamarckii Blainville, 1817. Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=416623 on 2011-02-07
- ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Carinaria lamarcki tại Wikimedia Commons