Dương Triều Khải

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dương Triều Khải (tên tiếng Anh: Yeung Chiu Hoi, sinh ngày 18 tháng 12 năm 1984) tham gia khóa đào tạo diễn viên lần thứ 23. Là nam diễn viên dưới hợp đồng nghệ sĩ cơ bản của đài truyền hình TVB

Dương Triều Khải
Hoi Yeung
SinhDương Triều Khải
18 tháng 12, 1984 (39 tuổi)
 Hồng Kông thuộc Anh
Tên khácA Khải, bé Hạo
Học vấnTiểu học Thánh công hội Lý Triệu Cường
Trung học Thánh công hội Cơ Hiếu
Đại học City Hong Kong học viện truyền thông sáng tạo
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2009 - nay
Quốc tịch Hồng Kông
Hãng thu âmTVB (2009 - nay)
Phối ngẫu
Giang Ngọc Nghi (cưới 2013)
Con cáiCon gái: Catherine Dương Tâm Duyệt
17 tháng 3, 2018 (6 tuổi)
Dương Triều Khải
Phồn thể楊潮凱
Giản thể杨潮凯

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Dương Triều Khải lớn lên ở khu Quan Đường Cửu Long, tốt nghiệp trường Tiểu học Thánh công hội Lý Triệu Cường và trường Trung học Thánh công hội Cơ Hiếu. Từ khi còn nhỏ đã thích văn hóa sáng tạo, vì vậy sau khi tốt nghiệp đã học lấy bằng cử nhân tại học viện truyền thông sáng tạo đại học City Hong Kong. Lúc ở đại học, từng tự biên đạo tự diễn, tham gia nhiều tác phẩm điện ảnh thực nghiệm và nhận giải Nam chính xuất sắc nhất tại liên hoan phim Golden Sugarcane Đài Loan lần thứ 3. Năm 2015, anh đến New York du học để học diễn xuất trong một tháng.

Dương Triều Khải rất đa tài; Guitar, bóng đá, Kung Fu Trung Quốc, nhiếp ảnh đều giỏi; rất thích học Xã hội học, sách về Văn Hóa. Thỉnh thoảng đăng tải hình ảnh vận động của mình lên mạng xã hội

Tình trạng hôn nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 20/12/2013, Dương Triều Khải cùng với bạn gái mối tình đầu Giang Ngọc Nghi kết hôn, kết thúc 11 năm yêu xa, các bạn bè nghệ sĩ cũng có mặt để chúc mừng đám cưới. Người trong hội anh chị em có Lương Gia Kỳ, Lạc Đồng, La Thiên Vũ, Trương Văn Gia, các nghệ sĩ chúc mừng có Hồ Hạnh Nhi, Huỳnh Đức BânCẩu Vân Tuệ, khung cảnh náo nhiệt.

Ngày 11/10/2017, Dương Khải Khải thông báo trên mạng xã hội Instagram là vợ anh đang mang thai. Ngày 18/3/2018, anh thông báo trên các mạng xã hội là vợ anh đã sinh con và cảm ơn vợ vì đã sinh con gái nặng 3 kg.

Lịch trình diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình (TVB)[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim tiếng Việt/ Hán Việt Tên phim tiếng Trung/ tiếng Anh Vai diễn
2009 Tình đồng nghiệp 畢打自己人

Off Pedder

Nhạc sĩ (tập 145), Người phục vụ (tập 178)
Ẩm thực cuộc sống 有營煮婦

The Stew of Life

Tịnh tử (tập 14)
2010 Nữ hoàng văn phòng 女王辦公室

OL Supreme

Phục vụ bếp nhỏ Đạc Ký(tập 22)
Tỳ vết của ngọc 掌上明珠

Sisters Of Pearl

Bạn tốt của Hồng Diệu Sinh
Bí mật của tình yêu 談情說案

The Mysteries of Love

Tiển Lập Đức
Ngày mai tươi sáng 天天天晴

Some Day

A Hải
Tình Taxi 情越雙白線

When Lanes Merge

Thanh niên bất lương
Công chúa giá đáo 公主嫁到

Can't Buy Me Love

Thị vệ
Độc tâm thần thám 讀心神探

Every Move You Make

Âu Dương Phong
Nghĩa hải hào tình 巾幗梟雄之義海豪情

No Regrets

Cát Đặc Dã Cửu
Văn phòng bác sĩ 依家有喜

Show Me the Happy

Võ Chỉ
Sự cám dỗ nguy hiểm 誘情轉駁

Links to Temptation

Phóng viên (tập 9, 11)
2020 Bằng chứng thép IV 法證先鋒IV

Forensics Heroes

Châu Hạo
2021 Hải quan tinh anh 把關者們

The Line Watchers

Trương Trí Quân

Phim truyền hình (J2)[sửa | sửa mã nguồn]

Phim mạng (Big Big Channel)[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình (RTHK)[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình tổng hợp (TVB)[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình tổng hợp (J2)[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình tổng hợp (Big Big Channel)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Năm 2017: Minh tinh ma tước vương đại tái 《Sứ đồ hành giả 2
  • Năm 2018: Lưỡng vị a ngô cai
  • Năm 2018: PLAYERUNKWOWN'S BATTLEGROUNDS
  • Năm 2018: Thập nhị man đào

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

MV[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Bài hát Ca sĩ Ghi chú
2016 Yêu cần có dũng khí Hà Nhạn Thi nhạc phim Sự hồi sinh trí mạng
2017 Số mệnh Dương Triều Khải nhạc phim Hàng ma đích ngoại truyện

Đạo diễn[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Năm 2018: Nam chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Golden Sugarcane Đài Loan lần thứ 3: phim Du Lạc Viên Joy Joy Joy

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]