Danh sách tập phim Digimon Xros Wars (mùa 1)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Digimon Xros Wars
Mùa 1
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập30
Phát sóng
Kênh phát sóngTV Asahi
Thời gian
phát sóng
6 tháng 7 năm 2010 (2010-07-06) –
8 tháng 3 năm 2011 (2011-03-08)
Mùa phim
← Trước
Digimon Savers

Mùa đầu tiên của Digimon Xros Wars do Toei Animation sản xuất, được phát sóng trên TV Asahi từ ngày 7 tháng 6 năm 2010 đến 8 tháng 3 năm 2011. Phim của đạo diễn Endo Tetsuya và sản xuất bởi Sanjo Riku.

Ca khúc mở đầu là bài "Never Give Up!" (ネバギバ! Neba Giba!?) do nhóm Sonar Pocket trình bày. Nhạc lồng trong phim gồm 5 bài: "WE ARE Xros Heart" (WE ARE クロスハート! WE ARE Kurosu Hāto!?), "X4B THE GUARDIAN" và "Sora Mau Yuusha! X5" (空舞う勇者!×5 Sora Mau Yūsha! Kurosu Faibu?) của Wada Kouji, "Blazing Blue Flare" của Takatori Hideaki và "Dark Knight ~Fujimi no Ouja~" (DARK KNIGHT~不死身の王者~ Dark Knight ~Fujimi no Ōja~?) của Takayoshi Tanimoto.

Danh sách tập[sửa | sửa mã nguồn]

STT tập phim Tên tập phim Ngày phát sóng gốc
1 "Taiki đi đến thế giới khác!"
"Taiki, Isekai e iku!" (タイキ、異世界 (いせかい) ()く!) 
6 tháng 7 năm 2010 (2010-07-06)
2 "Hét lên, Shoutmon!"
"Shautomon, hoeru!" (シャウトモン、 ()える!) 
13 tháng 7 năm 2010 (2010-07-13)
3 "Đối thủ Kiriha xuất hiện!"
"Raibaru Kiriha, arawaru!" (強敵 (タイバル)キリハ、 (あらわ)る!) 
20 tháng 7 năm 2010 (2010-07-20)
4 "Island Zone hỗn loạn!"
"Airando Zōn, Gekidō!" (アイランドゾーン、激動 (げきどう)!) 
27 tháng 7 năm 2010 (2010-07-27)
5 "DigiMemory tỏa sáng lấp lánh!"
"Dejimemori, kagayaku!" (デジメモリ、 (かがや)く!) 
3 tháng 8 năm 2010 (2010-08-03)
6 "X4 phá vỡ hỗn loạn!"
"Kurosufō, Kikitoppa!" (✕4 (クロスフォー)危機突破 (ききとっぱ)!) 
10 tháng 8 năm 2010 (2010-08-10)
7 "Núi lửa Digimon phun trào!"
"Kazan Dejimon, dai bakuhatsu!" (火山 (かざん)デジモン、大爆発 (だいばくはつ)!) 
17 tháng 8 năm 2010 (2010-08-17)
8 "Tướng Tactimon xuất hiện!"
"Mōshō Takutimon, Semaru!" (猛将 (もうしょう)タクティモン、 (せま)る!) 
24 tháng 8 năm 2010 (2010-08-24)
9 "Dorurumon, lao như gió!"
"Dorurumon, kaze ni kakeru!" (ドルルモン、 (かぜ) ()ける!) 
31 tháng 8 năm 2010 (2010-08-31)
10 "Taiki trở thành hiệp sĩ!"
"Taiki, Kishi ni naru!" (タイキ、騎士 (きし)になる!) 
14 tháng 9 năm 2010 (2010-09-14)
11 "Xros Heart, bùng lên!"
"Kurosu Hāto, Moeru!" (クロスハート、 ()える!) 
14 tháng 9 năm 2010 (2010-09-14)
12 "Sand Zone, đại phiêu lưu nơi phế tích!"
"Sando Zōn, Iseki de Daibōken!" (サンドゾーン、遺跡 (いせき)大冒険 (だいぼうけん)!) 
12 tháng 10 năm 2010 (2010-10-12)
13 "Taiki, chiến binh thần thánh!"
"Taiki, Megami no Senshi!" (タイキ、女神 (めがみ)戦士 (せんし)!) 
19 tháng 10 năm 2010 (2010-10-19)
14 "Vũ điệu của chiến binh Beelzebumon!"
"Senshi Beruzebumon, mau!" (戦士 (せんし)ベルゼブモン、 ()う!) 
26 tháng 10 năm 2010 (2010-10-26)
15 "Heaven Zone, cạm bẫy của Thiên Đàng!"
"Hebun Zōn, Rakuen no wana!" (ヘブンゾーン、楽園 (らくえん) (わな)!) 
9 tháng 11 năm 2010 (2010-11-09)
16 "Digimon hắc kị sĩ xuất hiện!"
"Kurokishi Dejimon, sanjō!" (黒騎士 (くろきし)デジモン、参上 (さんじょう)!) 
16 tháng 11 năm 2010 (2010-11-16)
17 "DigiXros thần kỳ! Shoutmon X5 vút bay!"
"Kiseki Dejikurosu! Shautomon Kurosufaibu tobu!" (奇跡 (きせき)デジクロス! シャウトモン✕5 (クロスファイブ) ()ぶ!) 
23 tháng 11 năm 2010 (2010-11-23)
18 "Stingmon, anh hùng Digimon rừng rậm!"
"Sutingumon, Dejimon Daimitsurin no Yūsha!" (スティングモン、デジモン大密林 (だいみつりん)勇者 (ゆうしゃ)!) 
30 tháng 11 năm 2010 (2010-11-30)
19 "Deckerdramon huyền thoại động!"
"Densetsu no Dekkādoramon, ugoku!" (伝説 (でんせつ)のデッカードラモン、 (うご)く!) 
7 tháng 12 năm 2010 (2010-12-07)
20 "Dust Zone, thành phố phế liệu khổng lồ cùa GrandLocomon!"
"Dasuto Zōn, Gurandorokomon no Dai Sukurappu toshi!" (ダストゾーン、グランドロコモンの (だい)スクラップ都市 (とし)!) 
14 tháng 12 năm 2010 (2010-12-14)
21 "Quyết chiến! DarkKnightmon VS Xros Heart!"
"Kessen! Dākunaitomon VS Kurosu Hāto!" (決戦 (けっせん)!ダークナイトモンVSクロスハート!) 
21 tháng 12 năm 2010 (2010-12-21)
22 "Wisemon, bí ẩn của Thế giới Kỹ thuật số!"
"Waizumon, Dejitaru Wārudo no Himitsu!" (ワイズモン、デジタルワールドの秘密 (ひみつ)!) 
11 tháng 1 năm 2011 (2011-01-11)
23 "Shinobi Zone, trận chiến Ninja hài hước!"
"Shinobi Zōn, Owarai Ninja Batoru!" (シノビゾーン、お (わら)忍者 (にんじゃ)バトル!) 
18 tháng 1 năm 2011 (2011-01-18)
24 "Các Monitamon cá biệt, cố gắng hết sức!"
"Ochikobare Monitamonzu, ganbaru!" ( ()ちこぼらモニタモンズ、がんばる!) 
25 tháng 1 năm 2011 (2011-01-25)
25 "Vùng đất hủy diệt! Taiki và Kiriha bất hòa!"
"Zōn hōkai! Hibana chiru Taiki to Kiriha!" (ゾーン崩壊 (ほうかい)火花 (ひばな) ()るタイキとキリハ!) 
1 tháng 2 năm 2011 (2011-02-01)
26 "Shoutmon, minh chứng của một vị vua!"
"Shautomon, Kingu no akashi!" (シャウトモン、キングの (あかし)!) 
8 tháng 2 năm 2011 (2011-02-08)
27 "Sweet Zone, trận chiến Digimon hảo ngọt"
"Suītsu Zōn, Amatō Dejimon Batoru" (スイーツゾーン、甘党 (あまとう)デジモンバトル) 
15 tháng 2 năm 2011 (2011-02-15)
28 "Kích hoạt vũ khí tối thượng! Cutemon cố lên!"
"Saishū heiki hatsudō! Ganbare Kyūtomon!" (最終 (さいしゅう)兵器 (へいき)発動 (はつどう)!がんばれキュートモン!) 
22 tháng 2 năm 2011 (2011-02-22)
29 "Taiki và Kiriha VS Binh đoàn Bagra, quyến chiến toàn diện!"
"Taiki Kiriha VS Bagura gun, Zenmen Kessen!" (タイキ・キリハVSバグラ (ぐん)全面 (ぜんめん)決戦 (けっせん)!) 
1 tháng 3 năm 2011 (2011-03-01)
30 "Hành trình mới!! Đại chiến Tokyo!!"
"Arata naru tabidachi!! Tōkyō Daikessen!!" ( (あら)たなる旅立 (たびだ)ち‼東京 (とうきょう)大決戦 (だいけっせん)‼) 
8 tháng 3 năm 2011 (2011-03-08)


Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]