Bước tới nội dung

Luzonichthys

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Luzonichthys
Một nhóm các cá thể Luzonichthys waitei
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Luzonichthys
Herre, 1936
Loài
8 loài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Naurua Whitley & Colefax, 1938

Luzonichthys là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiadinae nằm trong họ Cá mú. Những loài trong chi này được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc Ấn Độ DươngThái Bình Dương[1]. Một loài duy nhất là Luzonichthys kiomeamea vừa mới được tìm thấy ở Đông Nam Thái Bình Dương, mở rộng thêm phạm vi phân bố của chi này. Những loài trong chi này chủ yếu có màu đỏ cam, vàng cam, trắng bạc và hồng tím.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Luzonichthys bao gồm các loài sau[1][2]:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b R. Froese & D. Pauly (2019), "Các loài trong Luzonichthys", FishBase
  2. ^ Nicolas Bailly (2014), "Luzonichthys Herre, 1936", Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (WoRMS)
  3. ^ Bart Shepherd, Hudson T. Pinheiro, Tyler Phelps, Alejandro Perez-Matus & Luiz A. Rocha (2019), Luzonichthys kiomeamea (Teleostei: Serranidae: Anthiadinae), a new species from a mesophotic coral ecosystem of Rapa Nui (Easter Island), Journal of the Ocean Science Foundation (32): 17 - 27.
  4. ^ Joshua M. Copus, Cassie A Ka'apu-Lyons & Richard L. Pyle (2015), Luzonichthys seaver, a new species of Anthiinae (Perciformes, Serranidae) from Pohnpei, Micronesia, Biodivers Data J. (3): e4902