Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Maruyama Karina (丸山 桂里奈, sinh ngày 26 tháng 3 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá nữ người Nhật Bản.
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Maruyama Karina thi đấu cho đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản từ năm 2002 đến 2014.
[1][2]
Nhật Bản
|
Năm |
Trận |
Bàn
|
2002 |
5 |
0
|
2003 |
12 |
6
|
2004 |
11 |
3
|
2005 |
3 |
0
|
2006 |
9 |
1
|
2007 |
1 |
0
|
2008 |
17 |
3
|
2009 |
2 |
0
|
2010 |
0 |
0
|
2011 |
8 |
1
|
2012 |
5 |
0
|
2013 |
4 |
0
|
2014 |
2 |
0
|
Tổng cộng |
79 |
14
|
# |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Bàn thắng |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
19 tháng 3 năm 2003 |
Băng Cốc, Thái Lan |
Thái Lan |
?–? |
0–9 |
Giao hữu
|
2. |
11 tháng 6 năm 2003 |
Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan |
Guam |
3–0 |
7–0 |
Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2003
|
3. |
11 tháng 6 năm 2003 |
5–0
|
4. |
13 tháng 6 năm 2003 |
7–0
|
5. |
15 tháng 6 năm 2003 |
Đài Bắc Trung Hoa |
3–0 |
5–0
|
6. |
12 tháng 7 năm 2003 |
Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản |
México |
2–0 |
2–0 |
Vòng loại play-off Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003
|
7. |
18 tháng 4 năm 2004 |
Sân vận động Công viên Olympic Komazawa, Tokyo, Nhật Bản |
Việt Nam |
5–0 |
7–0 |
Vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2004
|
8. |
22 tháng 4 năm 2004 |
Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản |
Thái Lan |
1–0 |
6–0
|
9. |
22 tháng 4 năm 2004 |
3–0
|
10. |
13 tháng 11 năm 2006 |
Karlsruhe, Đức |
Đức |
3–6 |
3–6 |
Giao hữu
|
11. |
31 tháng 5 năm 2008 |
Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Đài Bắc Trung Hoa |
0–6 |
0–11 |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2008
|
12. |
31 tháng 5 năm 2008 |
0–10
|
13. |
24 tháng 7 năm 2008 |
Sân vận động Home's Kobe, Kobe, Nhật Bản |
Úc |
3–0 |
3–0 |
Giao hữu
|
14. |
9 tháng 7 năm 2011 |
Volkswagen Arena, Wolfsburg, Đức |
Đức |
0–1 |
0–1 |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011
|