Bước tới nội dung

NGC 181

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 181
NGC 181 (SDSS)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 38m 23.2s[1]
Xích vĩ+29° 28′ 21″[1]
Dịch chuyển đỏ0.018463[1]
Khoảng cách288,49 ± 53,27 Mly (88,450 ± 16,334 Mpc)[1]
Cấp sao biểu kiến (V)15.40[1]
Đặc tính
KiểuS?[1]
Kích thước biểu kiến (V)0.5' × 0.2'[1]
Tên gọi khác
CGCG 500-055, MCG +05-02-032, 2MASX J00382319+2928214, 2MASXi J0038232+292821, IRAS F00356+2911, PGC 2287.[1]

NGC 181 là một thiên hà, có khả năng là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Tiên Nữ. Nó được phát hiện vào ngày 6 tháng 10 năm 1883 bởi Édouard Stephan.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0181. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 181 tại Wikimedia Commons