Namwon
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Namwon 남원 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự Korean | |
• Hangul | 남원시 |
• Hanja | 南原市 |
• Revised Romanization | Namwon-si |
• McCune-Reischauer | Namwŏn-si |
Thành phố Namwon | |
Vị trí ở Hàn Quốc | |
Tọa độ: 35°24′36″B 127°23′9″Đ / 35,41°B 127,38583°Đ | |
Quốc gia | South Korea |
Vùng | Honam |
Administrative divisions | 1 si, 15 myeon, 9 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 752,12 km2 (29,040 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 89,898 |
• Mật độ | 119/km2 (310/mi2) |
• Phương ngữ | Jeolla |
Thành phố kết nghĩa | Verona |
Namwon (Namwon-si) là một thành phố trong tỉnh Jeolla Bắc, Hàn Quốc. Thành phố có cự ly 45 phút ô tô so với tỉnh lỵ Jeonju. Thành phố nằm ngoài vườn quốc gia Jirisan có núi lớn nhất ở Hàn Quốc lục địa.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Namwon được lập năm 685 trong thời kỳ trị vì của vua Sinmun của Silla. Huyện Namwon được lập ngày 1 tháng 4 năm 1895. Thành phố bị hư hại trong cuộc bao vây Namwon năm 1597 là một phần của chiến tranh Imjin.
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Namwon | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.2 | 22.3 | 26.5 | 30.9 | 35.2 | 35.5 | 37.5 | 37.2 | 34.0 | 31.4 | 26.7 | 19.0 | 37,5 |
Trung bình cao °C (°F) | 5.0 | 8.2 | 13.2 | 19.9 | 24.6 | 27.9 | 29.9 | 30.6 | 27.3 | 21.9 | 14.5 | 7.4 | 19,2 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −1.4 | 1.0 | 5.6 | 11.9 | 17.4 | 22.0 | 25.0 | 25.2 | 20.6 | 13.4 | 6.5 | 0.4 | 12,3 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6.8 | −5.2 | −1.3 | 4.0 | 10.4 | 16.7 | 21.1 | 21.1 | 15.2 | 6.6 | 0.2 | −5.2 | 6,4 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −21.9 | −19.3 | −11.6 | −6.2 | −0.9 | 6.3 | 12.0 | 9.6 | 3.8 | −3.7 | −13.6 | −19.3 | −21,9 |
Giáng thủy mm (inch) | 31.2 (1.228) |
41.0 (1.614) |
52.5 (2.067) |
71.5 (2.815) |
111.0 (4.37) |
176.7 (6.957) |
298.9 (11.768) |
346.1 (13.626) |
137.0 (5.394) |
46.3 (1.823) |
42.8 (1.685) |
25.4 (1) |
1.380,4 (54,346) |
% Độ ẩm | 71.9 | 67.5 | 64.8 | 62.1 | 66.6 | 72.5 | 79.1 | 78.8 | 75.6 | 73.9 | 73.4 | 74.2 | 71,7 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 8.4 | 7.1 | 8.3 | 7.7 | 8.9 | 9.8 | 14.9 | 15.5 | 8.4 | 5.9 | 7.1 | 7.3 | 109,3 |
Số ngày tuyết rơi TB | 8.1 | 5.4 | 1.8 | 0.4 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 2.4 | 6.6 | 24,3 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 157.5 | 175.0 | 203.0 | 222.1 | 223.5 | 182.9 | 159.0 | 176.4 | 181.2 | 197.6 | 162.7 | 156.0 | 2.199,3 |
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng | — | ||||||||||||
Nguồn: [1][2][3][4] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ 평년값자료(1981–2010) 남원(247) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 남원(247) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 남원(247) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.