Palaeospondylus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Palaeospondylus
Thời điểm hóa thạch: Middle Devonian
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Chi (genus)Palaeospondylus

Palaeospondylus gunni là một loài động vật có xương sống bề ngoài giống cá. Hoá thạch của nó tìm thấy trong mỏ đá bảng Achanarras ở Caithness, Scotland.

Hoá thạch khi khai quật đã cácbon hoá từ trước, để lại dấu vết một con vật dáng như lươn dài 6 xentimét (2 in). Hộp sọ nó, lúc còn sống chắc hẳn làm từ sụn cứng, cho thấy những cặp nang khứu giác và thính giác. Nó có một cơ quan như mang và không có hàm.

Vấn đề phát sinh loài của sinh vật này đã làm đau đầu các học giả kể từ khi nó được phát hiện hồi năm 1890. Một số cách phân loại khác nhau được đề xuất. Năm 2004, một số học giả đề xuất rằng Palaeospondylus là ấu trùng cá phổi.[1] Trước đó, nó đã được nhìn nhận là ấu trùng động vật bốn chân, cá da phiến không giáp, cá không hàm, hay chỉ là đồ nguỵ tạo.[2] Đề xuất mới đây nhất cho rằng đây là một loài cá mút đá myxin nguyên thủy.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thomson, K.S. (2004). “A Palaeontological Puzzle Solved?”. American Scientist. 92: 209. doi:10.1511/2004.3.209. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Palmer, D. biên tập (1999). The Marshall Illustrated Encyclopedia of Dinosaurs and Prehistoric Animals. London: Marshall Editions. tr. 33. ISBN 1-84028-152-9.
  3. ^ Hirasawa, T; Oisi, Y; Kuratani, S (2016). “Palaeospondylus as a primitive hagfish”. Zoological Letters. 2: 20. doi:10.1186/s40851-016-0057-0. PMC 5015246. PMID 27610240.