Rourea pinnata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rourea pinnata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Oxalidales
Họ (familia)Connaraceae
Chi (genus)Rourea
Loài (species)R. pinnata
Danh pháp hai phần
Rourea pinnata
(Merr.) Veldkamp, 1968
Danh pháp đồng nghĩa
Sarcotheca pinnata Merr.,1922

Rourea pinnata là một loài thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Loài này được Elmer Drew Merrill miêu tả khoa học đầu tiên năm 1922 dưới danh pháp Sarcotheca pinnata.[1][2] Năm 1968 Jan Frederik Veldkamp chuyển nó sang chi Rourea. The Plant List hiện tại coi nó là chưa dung giải được (unresolved),[3] nhưng Plants of the World Online coi nó là loài hợp lệ.[4]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại đông bắc đảo Borneo (tại Batu Lima, gần Sandakan, bang Sabah, Malaysia).[1][4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Dây leo thân gỗ, các cành con và cụm hoa thưa lông tơ. Các cành màu nâu, có sọc, nhẵn nhụi, đường kính khoảng 1 cm. Lá kép lông chim, dài tới 50 cm; lá chét 7, hình elip - hình trứng đến thuôn dài - hình elip, tựa giấy, kích thước 14-27 × 7-11 cm, gốc thuôn tròn hoặc phần gốc của các lá chét thấp nhất đôi khi hình tim không rõ nét, đỉnh nhọn hoắt, mặt trên xanh ô liu, nhẵn, bóng, mặt dưới hơi nhạt hơn, gân giữa và các gân khác màu ánh nâu; gân phụ 12-15 mỗi bên gân giữa, cong lên, rõ nét ở mặt dưới, không nối nhau nhưng nối trực tiếp vào các mép hơi giống sụn, các mắt lưới khác biệt, cuống lá chét 5-7 mm. Cụm hoa ở nách lá, dài 5-7 cm, dạng chùy hoa hẹp. Hoa dài khoảng 4 mm, màu trắng, cuống hoa 2-4 mm, có khớp nối. Lá đài 5, thuôn dài - hình trứng, nhọn hay đôi khi nhọn hoắt, màu nâu khi khô, có lông tơ. Cánh hoa từ hình elip đến thuôn dài - hình elip, tù, nhẵn nhụi, dài 3,5-4 mm. Nhị 10, chỉ nhị gần như rời, các nhị dài hơn có chiều dài tới 2,5 mm, xếp xen kẽ với các nhị ngắn hơn có chiều dài 1-1,5 mm. Bầu nhụy gồm 5 lá noãn thuôn dài có chiều dài khoảng 1,5 mm, hơi có lông tơ, hợp nhất phía dưới.[1]

Lưu ý[sửa | sửa mã nguồn]

Danh pháp Roureopsis pinnata là một loài khác ở Perak, Malaysia bán đảo.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Merrill E. D., 1913. Sarcotheca pinnata. Journal of the Straits Branch of the Royal Asiatic Society 86: 314. Singapore.
  2. ^ The Plant List (2010). Sarcotheca pinnata. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ The Plant List (2010). Rourea pinnata. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ a b Rourea pinnata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 26-5-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]