Bước tới nội dung

Trượt tuyết băng đồng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - 4 × 5 kilômét tiếp sức nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
4 × 5 kilômét tiếp sức nữ
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmAlpensia Cross-Country Centre
Thời gian17 tháng 2
Số VĐV56 từ 14 quốc gia
Thời gian về nhất51:24.3
Người đoạt huy chương
1 Ingvild Flugstad Østberg
Astrid Uhrenholdt Jacobsen
Ragnhild Haga
Marit Bjørgen
 Na Uy
2 Anna Haag
Charlotte Kalla
Ebba Andersson
Stina Nilsson
 Thụy Điển
3 Natalia Nepryaeva
Yulia Belorukova
Anastasia Sedova
Anna Nechaevskaya
 Vận động viên Olympic từ Nga
← 2014
2022 →

Nội dung 4 × 5 kilômét tiếp sức nữ của môn trượt tuyết băng đồng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 17 tháng 2 năm 2018 tại Alpensia Cross-Country CentrePyeongchang, Hàn Quốc.[1][2]

Diễn biến[sửa | sửa mã nguồn]

Ở lượt thứ nhất, Nga (Natalia Nepryaeva) và Na Uy (Ingvild Flugstad Østberg) trượt cùng nhau, trong khi Phần Lan (Aino-Kaisa Saarinen) kém 20 giây, Thụy Điển (Anna Haag) kém 25 giây, còn Thụy Sĩ đứng thứ năm. Ở lượt hai, Thụy Điển (Charlotte Kalla) bắt kịp Nga (Yulia Belorukova) và trượt cùng nhau, Na Uy (Astrid Uhrenholdt Jacobsen) chậm đi mất nửa phút và bị Phần Lan vượt lên trên (Kerttu Niskanen), kém các đội dẫn đầu 10 giây. Thụy Sĩ vẫn thứ 5 (Nadine Fähndrich), nhưng gần bắt kịp Na Uy. Ở lượt ba, Na Uy (Ragnhild Haga) bắt kịp những người dẫn đầu là Thụy Điển (Ebba Andersson) và Nga (Anastasia Sedova). Phần Lan lúc này đã kém tới 40 giây, trong khi các đội khác đã hết cơ hội. Ở lượt cuối, Anna Nechaevskaya của Nga không thể bắt kịp top đầu, nhưng Krista Pärmäkoski của Phần Lan cũng không thể thu hẹp khoảng cách với Nga, và Nga về thứ ba. Ở vạch đích, Marit Bjørgen nhanh hơn so với Stina Nilsson, mang về tấm huy chương vàng cho Na Uy.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc đua bắt đầu lúc 18:30.[3]

Hạng Số áo Quốc gia Thời gian Kém
1 1  Na Uy
Ingvild Flugstad Østberg
Astrid Uhrenholdt Jacobsen
Ragnhild Haga
Marit Bjørgen
51:24.3
13:28.9
14:15.9
11:46.7
11:52.8
2 2  Thụy Điển
Anna Haag
Charlotte Kalla
Ebba Andersson
Stina Nilsson
51:26.3
13:50.3
13:26.4
12:11.4
11:58.2
+2.0
3 5  Vận động viên Olympic từ Nga
Natalya Nepryayeva
Yuliya Belorukova
Anastasia Sedova
Anna Nechaevskaya
52:07.6
13:24.5
13:50.5
12:13.4
12:39.2
+43.3
4 3  Phần Lan
Aino-Kaisa Saarinen
Kerttu Niskanen
Riitta-Liisa Roponen
Krista Pärmäkoski
52:26.9
13:44.4
13:40.7
12:45.2
12:16.6
+1:02.6
5 4  Hoa Kỳ
Sophie Caldwell
Sadie Bjornsen
Kikkan Randall
Jessica Diggins
52:44.8
14:26.0
13:54.2
12:12.9
12:11.7
+1:20.5
6 6  Đức
Stefanie Böhler
Katharina Hennig
Victoria Carl
Sandra Ringwald
53:13.7
14:16.4
13:53.9
12:37.9
12:25.5
+1:49.4
7 7  Thụy Sĩ
Laurien van der Graaff
Nadine Fähndrich
Nathalie von Siebenthal
Lydia Hiernickel
53:15.8
13:59.9
13:46.8
12:22.4
13:06.7
+1:51.5
8 12  Slovenia
Anamarija Lampič
Katja Višnar
Alenka Čebašek
Vesna Fabjan
53:55.7
13:28.4
14:47.7
12:22.1
13:17.5
+2:31.4
9 9  Ý
Anna Comarella
Lucia Scardoni
Elisa Brocard
Ilaria Debertolis
54:22.0
14:25.2
14:19.9
12:29.2
13:07.7
+2:57.7
10 8  Ba Lan
Ewelina Marcisz
Justyna Kowalczyk
Martyna Galewicz
Sylwia Jaśkowiec
54:30.9
14:23.1
14:13.0
13:14.8
12:40.0
+3:06.6
11 11  Cộng hòa Séc
Kateřina Beroušková
Karolína Grohová
Petra Nováková
Barbora Havlíčková
55:17.1
14:06.2
14:49.4
12:45.3
13:36.2
+3:52.8
12 13  Pháp
Aurore Jéan
Anouk Faivre-Picon
Coraline Thomas Hugue
Delphine Claudel
55:50.2
14:37.7
14:43.7
12:52.2
13:36.6
+4:25.9
13 10  Canada
Dahria Beatty
Emily Nishikawa
Cendrine Browne
Anne-Marie Comeau
56:14.6
15:00.2
14:35.0
12:53.7
13:45.7
+4:50.3
14 14  Belarus
Anastasia Kirillova
Yulia Tikhonova
Polina Seronosova
Valiantsina Kaminskaya
57:56.1
15:46.7
14:47.3
13:16.4
14:05.7
+6:31.8

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Schedule”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ Start list
  3. ^ Final results