Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2004 (vòng play-off)
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 15 tháng 11 năm 2003 – 19 tháng 11 năm 2003 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 10 |
Số bàn thắng | 22 (2,2 bàn/trận) |
Số khán giả | 343.492 (34.349 khán giả/trận) |
Vòng loại châu Âu UEFA |
---|
Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2004 (vòng play-off) là vòng loại cuối cùng của UEFA Euro 2004.
Vòng này được tranh tài bởi 10 đội đứng nhì bảng từ vòng đầu tiên Vòng loại UEFA Euro 2004. Các đội chiến thắng trong số 5 trận sân nhà và sân khách sẽ giành quyền tham dự UEFA Euro 2004.
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả 10 đội nhì bảng từ các bảng đấu đủ điều kiện đều tham dự vòng play-off:
Bảng | Đội nhì bảng |
---|---|
1 | ![]() |
2 | ![]() |
3 | ![]() |
4 | ![]() |
5 | ![]() |
6 | ![]() |
7 | ![]() |
8 | ![]() |
9 | ![]() |
10 | ![]() |
Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 13 tháng 10 năm 2003 tại Frankfurt (Đức), để xác định 5 cặp đấu cũng như thứ tự thi đấu sân nhà và sân khách. Các đội không được phân chia theo nhóm hạt giống, mà được bốc thăm ngẫu nhiên.
Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Latvia ![]() |
3–2 | ![]() |
1–0 | 2–2 |
Scotland ![]() |
1–6 | ![]() |
1–0 | 0–6 |
Croatia ![]() |
2–1 | ![]() |
1–1 | 1–0 |
Nga ![]() |
1–0 | ![]() |
0–0 | 1–0 |
Tây Ban Nha ![]() |
5–1 | ![]() |
2–1 | 3–0 |
Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Latvia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Verpakovskis ![]() |
Report |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Mansız ![]() Şükür ![]() |
Report | Laizāns ![]() Verpakovskis ![]() |
Latvia thắng với tổng tỉ số 3–2 và giành quyền tham dự UEFA Euro 2004.[3]
Hà Lan ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Sneijder ![]() Ooijer ![]() Van Nistelrooy ![]() F. de Boer ![]() |
Report |
Hà Lan thắng với tổng tỉ số 6–1 và giành quyền tham dự UEFA Euro 2004.
Croatia thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền tham dự UEFA Euro 2004.
Nga thắng với tổng tỉ số 1–0 và giành quyền tham dự UEFA Euro 2004.
Na Uy ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Report | Raúl ![]() Vicente ![]() Etxeberria ![]() |
Tây Ban Nha thắng với tổng tỉ số 5–1 và giành quyền tham dự UEFA Euro 2004.
Danh sách ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ | Số bàn thắng |
---|---|
![]() |
3 |
![]() |
2 |
![]() | |
![]() | |
![]() |
1 |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() |
1 (phản lưới nhà) |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Latvia v Turkey, 15 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Turkey v Latvia, 19 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
- ^ NLD.COM.VN. “Latvia làm nên lịch sử”. Báo Người Lao Động Online. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Scotland v Netherlands, 15 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Netherlands v Scotland, 19 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Croatia v Slovenia, 15 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Slovenia v Croatia, 19 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Russia v Wales, 15 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Wales v Russia, 19 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Spain v Norway, 15 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Norway v Spain, 19 November 2003” (JSON). Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
Bài này chưa được xếp vào thể loại nào cả. Mời bạn xếp chúng vào thể loại phù hợp. (tháng 1 2024) |