Bước tới nội dung

NGC 198

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 198
SDSS image of NGC 198
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 39m 23.0s[1]
Xích vĩ+02° 47′ 53″[1]
Dịch chuyển đỏ0.017596[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.85[1]
Đặc tính
KiểuSA(r)c[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.2' × 1.2'[1]
Tên gọi khác
UGC 414, CGCG 383-057, MCG +00-02-107, 2MASX J00392298+0247525, IRAS 00367+0231, F00368+0231, PGC 2371.[1]

NGC 198 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 25 tháng 12 năm 1790 bởi William Herschel.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0198. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 00h 39m 23.0s, 02° 47′ 53″