Bước tới nội dung

NGC 268

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 268
NGC 268 (SDSS)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 50m 09.5s[1]
Xích vĩ−05° 11′ 37″[1]
Dịch chuyển đỏ0.018326[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.41[1]
Đặc tính
KiểuSBbc[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.6' × 1.1'[1]
Tên gọi khác
MCG -01-03-017, 2MASX J00500956-0511376, 2MASXi J0050095-051136, IRAS 00476-0527, F00476-0527, 6dF J0050096-051137, PGC 2927.[1]

NGC 268 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Kình Ngư, được William Herschel phát hiện vào ngày 22 tháng 11 năm 1785.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0268. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]