Grand Prix Hassan II 2023
Grand Prix Hassan II 2023 | |
---|---|
Ngày | 3–9 tháng 4 |
Lần thứ | 37 |
Bốc thăm | 28S / 16D |
Tiền thưởng | €562,815 |
Mặt sân | Đất nện / ngoài trời |
Địa điểm | Marrakesh, Morocco |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() |
Grand Prix Hassan II 2023 là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ở Marrakesh, Morocco. Đây là lần thứ 37 giải đấu được tổ chức và là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2023. Giải đấu diễn ra từ ngày 3 đến ngày 9 tháng 4 năm 2023.[1]
Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn[2] | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi[2] | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn | €85,605 | €49,940 | €29,355 | €17,010 | €9,880 | €6,035 | €3,020 | €1,645 |
Đôi* | €29,740 | €15,910 | €9,330 | €5,220 | €3,070 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Lorenzo Musetti | 21 | 1 |
![]() |
Dan Evans | 29 | 2 |
![]() |
Botic van de Zandschulp | 32 | 3 |
![]() |
Tallon Griekspoor | 36 | 4 |
![]() |
Maxime Cressy | 37 | 5 |
![]() |
Richard Gasquet | 40 | 6 |
![]() |
Benjamin Bonzi | 49 | 7 |
![]() |
Nicolás Jarry | 57 | 8 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 3 năm 2023
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
Federico Coria → thay thế bởi
Hugo Grenier
Laslo Đere → thay thế bởi
Francesco Passaro
David Goffin → thay thế bởi
Pedro Martínez
Ugo Humbert → thay thế bởi
Jan-Lennard Struff
Ilya Ivashka → thay thế bởi
Pavel Kotov
Alex Molčan → thay thế bởi
Alexei Popyrin
Arthur Rinderknech → thay thế bởi
Alexandre Müller
Juan Pablo Varillas → thay thế bởi
Alexey Vatutin
Nội dung đôi[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Marcel Granollers | ![]() |
Matwé Middelkoop | 38 | 1 |
![]() |
![]() |
||||
![]() |
Alexander Erler | ![]() |
Lucas Miedler | 88 | 3 |
![]() |
Jérémy Chardy | ![]() |
Fabrice Martin | 136 | 4 |
![]() |
Maxime Cressy | ![]() |
Albano Olivetti | 138 | 5 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 3 năm 2023
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
Juan Sebastián Cabal /
Robert Farah → thay thế bởi
Hendrik Jebens /
Petros Tsitsipas
Máximo González /
Andrés Molteni → thay thế bởi
Sander Arends /
Aisam-ul-Haq Qureshi
Ilya Ivashka /
Nicolás Jarry → thay thế bởi
Nicolás Jarry /
Luis David Martínez
Nicolas Mahut /
Édouard Roger-Vasselin → thay thế bởi
Ivan Sabanov /
Matej Sabanov
Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Roberto Carballés Baena đánh bại
Alexandre Müller, 4–6, 7–6(7–3), 6–2
Đôi[sửa | sửa mã nguồn]
Marcelo Demoliner /
Andrea Vavassori đánh bại
Alexander Erler /
Lucas Miedler, 6–4, 3–6, [12–10]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Grand Prix Hassan II Overview”. atptour.com.
- ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com.